Ngâm một thanh đồng trong 340 gam dung dịch AgNO3 6%. Sau một thời gian lấy thanh kim loại ra thấy khối lượng AgNO3 trong dung dịch giảm 5,1 gam. Khối lượng đồng tham gia phản ứng là
A. 1,92 gam. B. 3,24 gam. C. 5,1 gam. D. 0,96 gam.
nAgNO3 phản ứng = 5,1/170 = 0,03
Cu + 2AgNO3 —> Cu(NO3)2 + 2Ag
0,015…..0,03
—> mCu = 0,96 gam
Hòa tan hết 35,86 gam hỗn hợp X gồm Mg, Al, FeCl2, Fe(NO3)2 vào dung dịch chứa 1 mol HCl thu được dung dịch Y và 0,16 mol khí NO duy nhất. Cho AgNO3 dư vào Y đến phản ứng hoàn toàn thì lượng AgNO3 phản ứng là 1,27 mol và thu được dung dịch Z chỉ chứa muối; 179,76 gam kết tủa và 0,04 mol NO (sản phẩm khử duy nhất của NO3-). Phần trăm khối lượng Mg trong X gần nhất với
A. 16,50%. B. 14,50%. C. 20,5 %. D. 13,50%.
Cho các phát biểu sau: (a) Đun cách thủy etylaxetat với dung dịch NaOH dư đến hòan toàn thu được dung dịch đồng nhất. (b) Nhỏ dung dịch I2 vào miếng bông nõn, xuất hiện màu xanh tím. (c) Tơ nitron và tơ visco đều là tơ hóa học. (d) Chỉ dung dung dịch HCl có thể phân biệt 3 chất lỏng riêng biệt: anilin, benzen, ancol etyllic. (e) Có ba chất hữu cơ đơn chức mạch hở có công thức đơn giản nhất CH2O. (g) Nicotin có trong cây thuốc lá là amin rất độc. Số phát biểu đúng là
A. 4 B. 5 C. 3 D. 6
Ngâm một lá Zn vào dung dịch axit H2SO4 loãng dư có khí thoát ra. Bọt khí sẽ sinh ra nhiều hơn khi thêm chất nào vào dung dịch trên ?
A. CuSO4. B. AlCl3. C. NaCl. D. HCl
Cho dãy các chất: triolein; saccarozơ; nilon- 6,6; poli (etylen terephtalat); xenlulozơ và glyxylglyxin. Số chất trong dãy trên có thể tham gia phản ứng ở môi trường kiềm là:
A. 4. B. 6. C. 5. D. 3.
Hỗn hợp X gồm axetilen, etilen và hiđrocacbon Y cháy hoàn toàn thu được CO2 và H2O theo tỉ lệ mol 1 : 1. Dẫn X đi qua bình đựng dung dịch nước brom dư thấy khối lượng bình tăng 0,82 gam, khí thoát ra khỏi bình đem đốt cháy hoàn toàn thu được 1,32 gam CO2 và 0,72 gam H2O. Phần trăm thể tích của hiđrocacbon Y trong X có giá trị là
A. 75. B. 25. C. 50. D. 33,33.
Cho dãy chất: Fe(NO3)2, Cu(NO3)2, Fe, Al, ZnCl2, ZnO, BaCl2. Số chất trong dãy vừa tác dụng với dung dịch AgNO3, vừa tác dụng với dung dịch NaOH là:
A. 2. B. 3. C. 1. D. 4.
Cho các polime sau: thủy tinh hữu cơ, tơ olon, tơ lapsan, poli (vinyl axetat), poli etilen, tơ capron, caosu buna-S, tơ nilon-6,6. Số polime được điều từ phản ứng trùng hợp (hoặc đồng trùng hợp) là
A. 7. B. 6. C. 4. D. 5.
Cho các phát biểu sau: (a) Trong phân tử các hợp chất hữu cơ nhất thiết phải có nguyên tố cacbon. (b) Các hợp chất peptit đều có phản ứng màu biure. (c) Thủy phân hoàn toàn chất béo, luôn thu được glixerol. (d) Trong phân tử saccarozơ, các gốc monosaccarit liên kết với nhau qua nguyên tử oxi. (e) Có thể loại bỏ các vết bẩn là dầu mỡ bám trên vải bằng xăng hoặc dầu hỏa. (f) Tơ capron, tơ nilon-6,6 đều thuộc loại poliamit. Số phát biểu đúng là
A. 5. B. 3. C. 6. D. 4.
Cho các phát biểu sau: (1) Bột nhôm trôn với bột sắt (III) oxit dùng để hàn đường ray bằng phản ứng nhiệt nhôm. (2) Thủy phân không hoàn toàn peptit: Gly-Ala-Gly-Ala-Gly thu được hai loại đipeptit là đồng phân của nhau. (3) Bột ngọt (mì chính) là muối mononatri của axit 2-aminopentan-1,5-đioic. (4) Dung dịch Na2CO3 có thể làm mất tính cứng tạm thời và tính cứng vĩnh cửu của nước cứng. (5) Glucozơ, axit glutamic, sobitol, frutozơ và axit ađipic đều là các hợp chất hữu cơ tạp chức. (6) Dùng bột lưu huỳnh để xử lí nhiệt kế thủy ngân rơi vãi khi nhiệt kế bị vỡ. Số phát biểu đúng là
A. 6. B. 3. C. 4. D. 5.
Trộn 5,4 gam bột Al và 17,4 gam bột Fe3O4 rồi tiến hành phản ứng nhiệt nhôm trong chân không (Al chỉ khử Fe3O4 về Fe). Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp sau phản ứng bằng dung dịch H2SO4 loãng dư, thu được 5,376 lít khí H2 (điều kiện tiêu chuẩn). Hiệu suất phản ứng nhiệt nhôm là
A. 60%. B. 70%. C. 80%. D. 90%.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến