Ngâm một vật bằng Cu có khối lượng 15g trong 340g dung dịch AgNO3 6%. Sau một thời gian lấy vật ra thấy khối lượng AgNO3 trong dung dịch giảm 25%. Khối lượng của vật sau phản ứng là: A.19,56 gam B.2,28 gam C.17,28 gam D.12,72 gam
Phương pháp giải: Sự chênh lệch khối lượng do Cu thay thế Ag trong muối ⟹ tính được mtăng = mAg sinh ra - mCu pư mCu sau = mCu bđ + mtăng Giải chi tiết:Khối lượng của AgNO3 trong dung dịch là: \({m_{AgN{O_3}}} = \frac{{{m_{dd\,AgN{O_3}}}.C\% }}{{100\% }} = \frac{{340.6\% }}{{100\% }} = 20,4\,(g)\) Sau phản ứng khối lượng dd AgNO3 giảm 25% nên ta có khối lượng AgNO3 pư là: \({m_{AgN{O_3}}}_{\,pu} = \frac{{{m_{AgN{O_3}bd}}}}{{100\% }}.25\% = \frac{{20,4}}{{100}}.25 = 5,1\,(g)\) \( \Rightarrow {n_{AgN{O_3}}}_{\,pu} = \frac{{{m_{AgN{O_3}}}_{\,pu}}}{{{M_{AgN{O_3}}}}} = \,\frac{{5,1}}{{170}} = 0,03\,(mol)\) PTHH: Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2Ag (1) Cứ 1 mol Cu pư với 2 mol AgNO3 sinh ra 2 mol Ag thì khối lượng kim loại tăng là: mtăng = 108 - 64 = 152 gam Vậy cứ 0,015 ← 0,03 mol AgNO3 → 0,03 mol Ag ……………….là: mtăng = 0,03.108- 0,015.64= 2,28 (g) ⟹ Khối lượng của vật sau phản ứng: mCu sau = mCu bđ + mtăng = 15 + 2,28 = 17,28 (g) Đáp án C