Ở người, răng khểnh alen lặn a nằm trên NST thường qui định, alen trội A qui định răng bình thường; thuận tay phải do một alen trội B nằm trên cặp NST thường khác quy định, alen lặn b quy định thuận tay trái. Cả hai tính trạng này đều thể hiện hiện tượng ngẫu phối và cân bằng di truyền qua các thế hệ. Trong một quần thể cân bằng người ta thấy tần số alen a là 0,2, còn tần số alen B là 0,7. Nếu một người đàn ông thuận tay phải, răng bình thường và một người phụ nữ thuận tay phải, răng khểnh trong quần thể này lấy nhau thì khả năng họ sinh ra một đứa con trai thuận tay trái, răng bình thường và một đứa con gái thuận tay phải, răng khểnh là bao nhiêu?A.0,120%B.0,109% C. 0,132% D. 0,166%.
Ở một loài thực vật, alen D quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen d quy định quả dài, alen R quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen r quy định quả trắng. Hai cặp gen đó nằm trên hai cặp NST thường khác nhau. Ở thế hệ F1 cân bằng di truyền, quần thể có 14,25% cây quả tròn, đỏ; 4,75% cây quả tròn, trắng; 60,75% cây quả dài, đỏ ; 20,25% cây quả dài, trắng. Cho các cây quả tròn, đỏ ở F1 giao phấn ngẫu nhiên thì tỉ lệ cây quả dài, trắng thu được ở thế hệ sau là bao nhiêu?A.0,56%.B.3,95%. C.2,49%.D.0,05%.
Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng khi nói về mức phản ứng?(1) Kiểu gen có số lượng kiểu hình càng nhiều thì mức phản ứng càng rộng.(2) Mức phản ứng là những biến đổi về kiểu hình, không liên quan đến kiểu gen nên không có khả năng di truyền.(3) Các gen trong cùng một kiểu gen đều có mức phản ứng như nhau.(4) Tính trạng số lượng thường có mức phản ứng hẹp, tính trạng chất lượng thường có mức phản ứng rộng.(5) Những loài sinh sản theo hình thức sinh sản sinh dưỡng thường dễ xác định được mức phản ứng.A.1B.2C.3D.4
Bằng phương pháp gây đột biến và chọn lọc có thể tạo ra được bao nhiêu thành tựu trong các thành tựu sau đây?(1) Dâu tằm có lá to và sinh khối cao hơn hẳn dạng bình thường.(2) Chủng vi khuẩn E. coli mang gen sản xuất insulin của người.(3) Chủng nấm penicillium có hoạt tính pênixilin tăng gấp 200 lần chủng gốc.(4) Các chủng vi sinh vật không gây bệnh đóng vai trò làm kháng nguyên. (5) Giống gạo vàng có khả năng tổng hợp beta-caroten.(6) Tạo giống cừu sản sinh protêin huyết thanh của người trong sữa.A.2B.3C.4D.5
Khả năng kháng thuốc của một loài động vật do một gen nằm ở ti thể quy định. Người ta thực hiện một phép lai P giữa con đực có khả năng kháng thuốc với con cái không có khả năng kháng thuốc, đời con xuất hiện 10% số con có khả năng kháng thuốc. Biết rằng hiện tượng đột biến không xảy ra trong quá trình giảm phân tạo giao tử của cả hai giới đực và cái. Cho một số nhận xét như sau:(1) Tính trạng không kháng thuốc là tính trạng trội hoàn toàn so với tính trạng kháng thuốc.(2) Khả năng kháng thuốc ở hợp tử sẽ thay đổi khi bị thay bằng một nhân tế bào có kiểu gen hoàn toàn khác.(3) Tính trạng kháng thuốc ở đời con chỉ xuất hiện ở các cá thể cái.(4) Con cái không có khả năng kháng thuốc ở thế hệ bố mẹ chỉ mang một loại alen về tính trạng kháng thuốc.(5) Nếu thực hiện phép lai nghịch thì tất cả con sinh ra đều có khả năng kháng thuốc.Phương án nào sau đây là đúng?A.(1) đúng; (2) đúng; (3) sai; (4) sai; (5) đúngB.(1) đúng; (2) sai; (3) sai; (4) sai; (5) đúng.C.(1) sai; (2) sai; (3) đúng; (4) sai; (5) đúng. D. (1) sai; (2) đúng; (3) sai; (4) đúng; (5) sai.
Cho bảng sau đây về đặc điểm của một số hình thức ứng dụng di truyền học trong tạo giống bằng công nghệ tế bào:Tổ hợp ghép đúng là:A.1d, 2a, 3b, 4c, 5e. B.1d, 2b, 3a, 4c, 5e. C.1d, 2d, 3b, 4e, 5a. D.1e, 2a, 3b, 4c, 5a.
Ở đậu Hà Lan, xét hai cặp gen nằm trên 2 cặp NST tương đồng khác nhau: Alen A qui định thân cao, alen a qui định thân tấp; alen B qui định hoa đỏ, alen b qui định hoa trắng. Cho đậu thân cao, hoa đỏ dị hợp về 2 cặp gen tự thụ phấn được F1. Cho các cây thân cao, hoa trắng ở F1 tự thụ phấn thì tỉ lệ thân cao, hoa trắng thuần chủng thu được ở đời con là:A.1/4. B.1/12C.1/9D.1/2
Ở ruồi giấm, cho phép lai P. DdXEXe × DdXeY . Nếu mỗi gen qui định một tính trạng và các tính trạng trội hoàn toàn thì số loại kiểu gen và kiểu hình ở đời con là:A.120 loại kiểu gen, 24 loại kiểu hình. B.84 loại kiểu gen, 24 loại kiểu hình.C.120 loại kiểu gen, 32 loại kiểu hình. D.108 loại kiểu gen, 32 loại kiểu hình
Khi quan sát quá trình phân bào của các tế bào (2n) thuộc cùng một mô ở một loài sinh vật, một học sinh vẽ lại được sơ đồ với đầy đủ các giai đoạn khác nhau như sau: Cho các phát biểu sau đây:(1) Quá trình phân bào của các tế bào này là quá trình nguyên phân.(2) Bộ NST lưỡng bội của loài trên là 2n = 8.(3) Ở giai đoạn (b), tế bào có 8 phân tử ADN thuộc 4 cặp nhiễm sắc thể.(4) Thứ tự các giai đoạn xảy ra là (a) → (b) →(d) →(c) → (e).(5) Các tế bào được quan sát là các tế bào của một loài động vật.Số phát biểu đúng là:A.1B.2C.3D.4
Cho các phép lai (P) giữa các cây tứ bội sau đây:(I) AAaaBBbb x AAAABBBb (II) AaaaBBBB x AaaaBBbb(III) AaaaBBbb x AAAaBbbb (IV) AAaaBbbb x AAaaBBbbBiết rằng các cây tứ bội giảm phân chỉ cho các loại giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh bình thường. Nếu một cặp gen qui định một cặp tính trạng và tính trạng trội là trội hoàn toàn thì có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng về kết quả ở đời F1 của các phép lai trên?(1) Có 2 phép lai cho có 12 kiểu gen.(2) Có 3 phép lai cho có 2 kiểu hình.(3) Có 3 phép lai không xuất hiện kiểu hình lặn về cả hai tính trạng.(4) Phép lai 4 cho số loại kiểu gen và số loại kiểu hình nhiều nhất trong các phép lai.A.1B.2C.3D.4
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến