Khi nói về đột biến NST, xét các kết luận sau đây:(1) Đột biến NST là những biến đổi về cấu trúc hoặc số lượng của NST(2) Đột biến cấu trúc có 4 dạng là thể một, thể ba, thể bốn, thể không(3) Tất cả các đột biến NST đều gây chết hoặc làm cho sinh vật giảm sức sống(4) Đột biến NST là nguồn nguyên liệu của quá trình tiến hóa(5) Đột biến số lượng NST không làm thay đổi hình dạng của NSTCó bao nhiêu kết luận đúng?A.5B.3C.2D.4
Kết luận nào sau đây là sai?A.Cánh của bướm và cánh của chim là hai cơ quan tương tự.B.Tuyến nọc độc của rắn và tuyến nước bọt của người là cơ quan tương đồng.C.Cánh của dơi và cánh của chim là hai cơ quan tương đồng.D.Gai của cây hoa hồng và gai của cây xương rồng đều biến thái từ lá và tiến hóa theo hướng đồng quy.
Cho các bệnh, tật và hội chứng di truyền sau đây ở người:(1) Bệnh phenylketo niệu (2) Bệnh ung thư máu (3) Tật có túm lông ở vành tai (4) Hội chứng Đao(5) Hội chứng Tơcnơ (6) Bệnh máu khó đôngBệnh, tật và hội chứng di truyền có thể gặp ở cả nam và nữ là:A.(2), (3), (4), (6) B.(1), (2), (5) C. (1), (2), (4), (6) D.(3), (4), (5), (6)
Đặc điểm nào sau đây chỉ có ở quá trình phiên mã mà không có ở quá trình nhân đôi của DNA?A.Chỉ diễn ra trên mạch gốc của từng gen riêng rẽ.B.Mạch polinucleotit được tổng hợp kéo dài theo chiều từ 5’ → 3’C.Sử dụng nucleotid Uracin (U) làm nguyên liệu cho quá trình tổng hợp.D.Có sự tham gia của enzyme RNA polimerase.
Mạch 1 của gen có A1 = 100; T1 = 200. Mạch 2 của gen có G2 = 300; X2 = 400. Biết mạch 2 của gen là mạch khuôn. Gen phiên mã, dịch mã tổng hợp 1 chuỗi polipetit. Biết mã kết thúc trên mARN là UAG, số nucleotit mỗi loại trong các bộ ba đối mã của ARN vận chuyển là:A.A = 100; U = 200; G = 400; X = 300B.A = 199; U = 99; G = 300; X = 399C.A = 200; U = 100; G = 300; X = 400 D.A = 99; U = 199; G = 399; X = 300
Loại đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể ít gây hậu quả nghiêm trọng cho cơ thể làA.đảo đoạn. B.chuyển đoạn lớn và đảo đoạn.C.lặp đoạn và mất đoạn lớn. D.mất đoạn lớn.
Một cơ thể của một loài thực vật tự thụ phấn nghiêm ngặt có kiểu gen Aa BD/bd. Cơ thể này giảm phân hình thành giao tử không xảy ra trao đổi chéo, vào kì giữa giảm phân I tất cả các tế bào sinh dục đều có cùng một kiểu sắp xếp nhiễm sắc thể, các giao tử tạo ra đều tham gia thụ tinh bình thường, quá trình giảm phân không xảy ra đột biến. Đời con có thể có những kiểu gen nào sau đây?A.B.C.D.
Các phát biểu nào sau đây đúng với đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể?(1) Làm thay đổi trình tự phân bố gen trên nhiễm sắc thể(2) Làm giảm hoặc tăng số lượng gen trên nhiễm sắc thể(3) Làm thay đổi thành phần gen trong nhóm gen liên kết(4) Có thể làm giảm khả năng sinh sản của thể đột biếnA.(1), (4) B.(2), (4) C.(1), (2) D.(2), (3)
Cho biết mỗi gen qui định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn và các gen liên kết hoàn toàn. Phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1: 2: 1?A.B.C.D.
Trong trường hợp một gen quy định một tính trạng, nếu kết quả lai thuận và lai nghịch khác nhau ở hai giới, tính trạng lặn xuất hiện ở giới dị giao tử (XY) nhiều hơn ở giới đồng giao tử thì tính trạng này được quy định bởi gen:A.nằm ngoài nhiễm sắc thể (ngoài nhân).B.trên NST giới tính X, không có alen tương ứng trên Y.C. trên NST giới tính Y, không có alen tương ứng trên X.D.trên nhiễm sắc thể thường.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến