HÓA 12
Kim loại kiềm
– Chế tạo hợp kim có nhiệt độ nóng chảy thấp dùng trong thiết bị báo cháy…
– K, Na dùng làm chất trao đổi nhiệt trong một vài lò phản ứng hạt nhân.
– Cs dùng chế tạo tế bào quang điện.
– Dùng để điều chế một số kim loại hiếm bằng phương pháp nhiệt luyện.
– Dùng trong tổng hợp hữu cơ.
Natri hiđroxit (NaOH)
– NaOH có nhiều ứng dụng quan trọng trong các ngành công nghiệp chế biến dầu mỏ, luyện nhôm, xà phòng, giấy,…
Kim loại kiềm thổ
– Be dùng làm chất phụ gia để chế tạo những hợp kim có tính đàn hồi cao, bền, chắc, không bị ăn mòn.
– Mg dùng để chế tạo những hợp kim có đặc tính cứng, nhẹ, bền. Những hợp kim này dùng để chế tạo máy bay, ô tô, tên lửa,… Mg dùng để tổng hợp chất hữu cơ. Bột Mg trộn với chất oxi hóa dùng để chế tạo chất chiếu sáng ban đêm.
– Ca dùng làm chất khử để tách oxi, lưu huỳnh ra khỏi thép; dùng để làm khô một số hợp chất hữu cơ.
Canxi hiđroxit (Ca(OH)2
– Trộn vữa xây nhà.
– Khử chua đất trồng trọt.
– Sản xuất clorua vôi dùng để tẩy trắng và khử trùng.
Canxi sunfat (CaSO4) – Thạch cao nung (CaSO4.H2O hoặc CaSO4.0,5H2O) có thể kết hợp với nước tạo thành thạch cao sống (CaSO4.2H2O) và khi đông cứng thì dãn nở thể tích, do vậy thạch cao rất ăn khuôn. Thạch cao nung thường được đúc tượng, các mẫu chi tiết tinh vi dùng trang trí nội thất, làm phấn viết bảng, bó bột khi gãy xương,…
– Thạch cao sống (CaSO4.2H2O) dùng sản xuất xi măng.
Nhôm
– Dùng làm vật liệu chế tạo máy bay, ô tô, tên lửa, tàu vũ trụ.
– Dùng làm khung cửa, trang trí nội thất.
– Dùng chế tạo các thiết bị trao đổi nhiệt, dụng cụ đun nấu.
– Bột Al dùng để chế tạo hỗn hợp tecmit (hỗn hợp bột Al và Fe2O3), được dùng để hàn gắn đường ray,…
Nhôm oxit
– Tinh thể Al2O3 (corinđon) dùng làm đồ trang sức, chế tạo các chi tiết trong ngành kĩ thuật chính xác.
– Bột Al2O3 dùng làm vật liệu mài.
– Boxit Al2O3.2H2O dùng sản xuất Al.
Phèn chua (K2SO4.Al2(SO4)3.24H2O) – Dùng trong ngành thuộc da, công nghiệp giấy, chất cầm màu trong công nghiệp nhuộm vải, chất làm trong nước đục,…
Crom
– Trong công nghiệp, Cr được dùng để sản xuất thép:
+ Thép chứa từ 2,8 – 3,8% Cr có độ cứng cao, bền, có khả năng chống gỉ.
+ Thép có chứa 18% Cr là thép không gỉ (thép inoc).
+ Thép chứa từ 25 – 30% Cr có tính siêu cứng, dù ở nhiệt độ cao.
– Trong đời sống, nhiều vật dụng bằng thép được mạ crom. Lớp mạ crom có tác dụng bảo vệ kim loại khỏi bị ăn mòn, tạo vẻ đẹp cho đồ vật.
Phèn crom-kali (K2SO4.Cr2(SO4)3.24H2O) – Dùng để thuộc da, làm chất cầm màu trong ngành nhuộm vải.
Sắt (II) sunfat – Dùng làm chất diệt sâu bọ có hại cho thực vật, pha chế sơn, mực và dùng trong kĩ nghệ nhuộm vải.
Fe2O3 – Dùng để pha chế sơn chống gỉ.
Gang
– Gang trắng dùng để luyện thép.
– Gang xám dùng để đúc các bộ phận của máy, ống dẫn nước, cánh cửa,…
Thép
– Thép thường (thép cacbon) dùng trong xây dựng nhà cửa, chế tạo các vật dụng trong đời sống.
– Thép đặc biệt:
+ Thép Cr – Ni dùng chế tạo vòng bi, vỏ xe bọc thép,…
+ Thép W – Mo – Cr dùng chế tạo lưỡi dao cắt gọt kim loại cho máy tiện, máy phay,…
+ Thép silic dùng chế tạo lò xo, nhíp ô tô,…
+ Thép mangan dùng để chế tạo đường ray xe lửa, máy nghiền đá,…
Đồng
– Đồng thau (hợp kim Cu – Zn) dùng chế tạo các chi tiết máy, các thiết bị dùng trong công nghiệp đóng tàu biển.
– Đồng bạch (hợp kim Cu – Ni) dùng trong công nghiệp tàu thủy, đúc tiền,…
– Hợp kim Cu – Au dùng đúc tiền vàng, vật trang trí.
Bạc
– Bạc tinh khiết dùng chế tạo đồ trang sức, vật trang trí, mạ bạc cho những vật bằng kim loại, chế một số linh kiện trong kĩ thuật vô tuyến, chế tạo ăcquy.
– Chế tạo hợp kim.
– Ion Ag+ có khả năng sát trùng, diệt khuẩn.
Vàng – Dùng làm đồ trang sức, mạ vàng cho những vật trang trí.
– Chế tạo hợp kim.
Niken
– Chế tạo hợp kim. Ni có tác dụng làm tăng độ bền, chống ăn mòn và chịu nhiệt độ cao.
– Mạ lên các kim loại khác để chống ăn mòn.
– Làm chất xúc tác cho các phản ứng hóa học.
– Chế tạo ăcquy.
Kẽm
– Dùng để bảo vệ bề mặt các vật bằng sắt thép chống ăn mòn như dây thép, tấm lợp, thép lá.
– Chế tạo hợp kim.
– Chế tạo pin điện hóa.
Thiếc
– Dùng để tráng lên bề mặt các vật bằng sắt thép, vỏ hộp đựng thực phẩm, nước giải khát, có tác dụng chống ăn mòn, tạo vẻ đẹp và không độc hại.
– Chế tạo hợp kim.
Chì
– Chế tạo các điện cực trong ăcquy chì.
– Dùng để chế tạo các thiết bị sản xuất H2SO4: tháp hấp thụ, ống dẫn axit…
– Dùng chế tạo các hợp kim không mài mòn các trục quay, nên được dùng làm ổ trục.
– Chì có tác dụng hấp thụ tia gamma, nên dùng ngăn cản tia phóng xạ.
HÓA 11
Nitơ (N2)
– Dùng để tổng hợp NH3, từ đó sản xuất phân đạm, axit HNO3…
– Nhiều ngành công nghiệp như luyện kim, thực phẩm, điện tử… sử dụng N2 làm môi trường trơ.
– N2 lỏng được dùng để bảo quản máu và các mẫu sinh vật học khác.
Ammoniac (NH3)
– Dùng để sản xuất axit HNO3, các loại phân đạm.
– Dùng để điều chế hiđrazin (N2H4) làm nhiên liệu cho tên lửa.
– NH3 lỏng được dùng làm chất gây lạnh trong máy lạnh.
Amoni hiđrocacbonat (NH4HCO3) – Dùng để làm xốp bánh.
Axit nitric (HNO3)
– Dùng để điều chế phân đạm NH4NO3…
– Dùng sản xuất thuốc nổ như TNT, thuốc nhuộm, dược phẩm,…
Muối nitrat
– Dùng làm phân bón hóa học (phân đạm) trong nông nghiệp như: NH4NO3, KNO3, NaNO3,…
– KNO3 dùng để chế thuốc nổ đen (thuốc nổ có khói). Thuốc nổ đen chứa 75% KNO3, 10% S và 15% C.
Photpho
– Dùng để sản xuất axit H3PO4, diêm, bom, đạn cháy, đạn khói,…
Axit photphoric (H3PO4) – Dùng để điều chế các muối photphat, sản xuất phân lân.
Cacbon
– Kim cương được sử dụng làm đồ trang sức. Trong kĩ thuật kim cương được dùng để chế tạo mũi khoan, dao cắt thủy tinh và bột mài.
– Than chì được dùng làm điện cực; làm nồi, chén để nấu chảy các hợp kim chịu nhiệt; chế tạo chất bôi trơn; làm bút chì đen.
– Than cốc được dùng làm chất khử trong luyện kim để luyện kim loại từ quặng.
– Than gỗ được dùng để chế thuốc nổ đen, thuốc pháo, chất hấp phụ. Loại than có khả năng hấp phụ mạnh được gọi là than hoạt tính. Than hoạt tính được dùng trong mặt nạ phòng độc, trong công nghiệp hóa chất và trong y học.
– Than muội được dùng làm chất độn khi lưu hóa cao su, để sản xuất mực in, xi đánh giày,…
Muối cacbonat
– CaCO3 tinh khiết là chất bột nhẹ, màu trắng, được dùng làm chất độn trong cao su và một số ngành công nghiệp.
– Na2CO3 khan, còn gọi là sođa khan, là chất bột màu trắng, tan nhiều trong nước. Khi kết tinh từ dung dịch tách ra dưới dạng tinh thể Na2CO3.10H2O. Sođa được dùng trong công nghiệp thủy tinh, đồ gốm, bột giặt. Dung dịch Na2CO3 dùng để tẩy sạch vết dầu mỡ bám trên chi tiết máy trước khi sơn, tráng kim loại.
– NaHCO3 là chất tinh thể màu trắng, hơi ít tan trong nước, dùng trong công nghiệp thực phẩm. Trong y học, được dùng làm thuốc để giảm đau dạ dày do thừa axit.
Silic
– Silic siêu tinh khiết là chất bán dẫn được dùng trong kĩ thuật vô tuyến điện tử. Pin mặt trời chế tạo từ silic có khả năng chuyển năng lượng ánh sáng mặt trời thành điện năng, cung cấp cho các thiết bị trên tàu vũ trụ.
– Trong luyện kim, hợp kim ferosilic được dùng để chế tạo thép chịu axit.
Thủy tinh lỏng (dung dịch đậm đặc của Na2SiO3 và K2SiO3)
– Vải hoặc gỗ tẩm thủy tinh lỏng sẽ khó bị cháy.
– Dùng để chế tạo keo dán thủy tinh và sứ.