Nguyên liệu cho công nghiệp hóa chất hữu cơ ngày nay dựa chủ yếu vào:
A. khí thiên nhiên
B. than đá và đá vôi
C. thực vật
D. dầu mỏ
Nguyên liệu cho công nghiệp hóa chất hữu cơ ngày nay dựa chủ yếu vào dầu mỏ, vì dầu mỏ chứa các hiđrocacbon mà từ đó ta có thể tổng hợp được hầu hết các hợp chất hữu cơ khác.
a. Vì sao trong sơ đồ mối liên hệ giữa hidrocacbon và dẫn xuất chứa oxi, ankan lại được đặt ở trung tâm ?
b. Xuất phát từ ô trung tâm lần lượt điền vào đó metan, etan và n-hexan rồi viết phương trình phản ứng (nếu có) theo các mũi tên đã chỉ để đi đến các ô khác trong sơ đồ (“dạo quanh sơ đồ”)
c. Hãy thử tìm một hidrocacbon no để từ đó đi theo hết mọi mũi tên đến hết mọi ô của sơ đồ
Hãy dùng sơ đồ phản ứng chứng tỏ rằng từ metan có thể tổng hợp được các ancol, andehit và axit có từ 1 đến 2 nguyên tử C trong phân tử
Hãy viết sơ đồ phản ứng từ etilen và toluen điều chế ra các hợp chất sau
a) Etyl benzoat
b) 1-Etyl-4-metylbenzen
c) Benzyl axetat
Cho công thức cấu tạo thu gọn nhất của một vài dẫn xuất chứa oxi của tecpen như sau:
a. Chúng thuộc chức hữu cơ nào?
b. Hãy viết công thức cấu tạo thu gọn và công thức phân tử của chúng
c. Gọi tên hai hợp chất đầu theo danh pháp IUPAC
Hãy hoàn thành các sơ đồ phản ứng sau:
Đun nóng 3,21 gam hỗn hợp A gồm hai chất hữu cơ B và C có cùng nhóm chức với dung dịch NaOH dư thu được hỗn hợp muối natri của hai axit no đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng và một chất lỏng D. Chất D phản ứng với CuO đun nóng cho sản phẩm có phản ứng tráng gương. Cho 1/10 lượng chất D phản ứng với natri được 33,6 ml H2 (đktc). Tỉ khối hơi của D so với không khí là 2
a. Xác định công thức cấu tạo của B, C và D
b. Tính thành phần % khối lượng hỗn hợp A
c. Viết phương trình phản ứng của B hoặc C với H2 (Ni, t°), Br2 và phản ứng tạo thành polime của chúng
Hãy phân các chất vào các loại sau (một chất có thể thuộc nhiều loại):
Chỉ số xà phóng hóa của chất béo là số mg KOH cần để xà phòng hóa triglixerit và trung hòa axit béo tự do trong một gam chất béo (tức xà phòng hóa hoàn toàn 1 gam chất béo). Hãy tính chỉ số xà phòng hóa của một chất béo, biết rằng khi xà phòng hóa hoàn toàn 1,5 gam chất béo đó cần 50 ml dung dịch KOH 0,1M
Hợp chất hữu cơ T (mạch cacbon không phân nhánh, có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất) được tạo thành từ hai axit cacboxylic có cùng số nguyên tử cacbon và glixerol. Đốt cháy hoàn toàn 2,34 gam T bằng khí O2, hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy (gồm CO2 và H2O) vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư. Sau thí nghiệm, thu được 9 gam kết tủa, đồng thời khối lượng phần dung dịch giảm 3,78 gam so với ban đầu. Phân tử khối của hai axit cacboxylic tạo thành T tương ứng là:
A. 60 và 90 B. 74 và 104
C. 72 và 74 D. 88 và 118
Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm 0,1 mol FeS2 và 0,15 mol FeS vào 850 ml HNO3 2M, sản phẩm thu được gồm một dung dịch Y và một chất khí thoát ra. Dung dịch Y có thể hòa tan tối đa bao nhiêu gam Cu, biết trong các quá trình trên, sản phẩm khử duy nhất của N+5 là NO?
A 24,8 gam. B 19,2 gam. C 40,8 gam. D 44,0 gam.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến