Di truyền liên kết giới tính làA. sự di truyền các tính trạng thường, do gen nằm trên NST giới tính quy định. B. sự di truyền các tính trạng thuộc về giới tính đực, cái của sinh vật. C. sự di truyền các tính trạng do gen trên NST giới tính X quy định. D. sự di truyền các tính trạng do gen nằm trên NST giới tính Y.
M : Bình thường ; m : Bệnh mù màu. Các gen liên kết trên NST giới tính X và không có alen tương ứng trên NST Y. Mẹ mù màu sinh con mắc hội chứng Claiphentơ nhưng nhìn màu rõ. Kiểu gen của bố mẹ và đột biến lệch bội xảy ra ở bố hay mẹ?A. XmXm x XMY , đột biến xảy ra ở mẹ. B. XmXm x XMY , đột biến xảy ra ở bố. C. XmXm x XmY , đột biến xảy ra ở mẹ. D. XmXm x XmY , đột biến xảy ra ở bố.
Ở một loài chim nhỏ, khi cho P giao phối, đời F1 xuất hiện 49 chim trống lông xoăn, đuôi dài ; 98 chim trống lông thẳng, đuôi dài. Số chim mái có 81 lông xoăn, đuôi ngắn ; 79 lông thẳng, đuôi dài ; 19 lông xoăn, đuôi dài ; 20 lông thẳng, đuôi ngắn. Biết hai cặp tính trạng do hai cặp gen Aa, Bb quy định và lông xoăn trội so với lông thẳng. Tỉ lệ xuất hiện ở F1 loại hợp tử làA. 5%. B. 20%. C. 10%. D. 15%.
Lai giữa bướm tằm thuần chủng kén dài, màu vàng với kén ngắn, màu trắng thu được tất cả con kén dài, trắng, tất cả con kén dài, vàng. F2 xuất hiện 203 con dài, trắng, 196 con dài, vàng, 198 con dài, vàng, 201 con ngắn, trắng. Biết khi cặp gen Aa, Bb lần lượt quy định hai tính trạng. Quy luật nào không chi phối phép lai trên?A. Hoán vị gen. B. Liên kết gen. C. Trội lặn hoàn toàn. D. Liên kết giới tính.
Dấu hiệu nào sau đây là bước đầu tiên trong qúa trình hình thành loài khác khu? A. Biến động di truyền. B. Cách li địa lí. C. Lai xa. D. Cách li sinh sản.
Cơ chế tiến hóa của học thuyết Đacuyn làA. sự tích luỹ các đột biến trung tính một cách ngẫu nhiên không liên quan tới tác dụng của chọn lọc tự nhiên. B. sự di truyền các đặc tính thu được trong đời cá thể dưới tác dụng của ngoại cảnh hay tập quán động vật. C. sự thay đổi thường xuyên không đồng nhất dẫn đến sự thay đổi dần dà liên tục. D. sự tích luỹ các biến dị có lợi, sự đào thải các biến dị có hại dưới tác động của chọn lọc tự nhiên.
Khi nào ta có thể kết luận chính xác hai cá thể sinh vật nào đó thuộc hai loài khác nhau?A. Hai cá thể đó sống trong cùng một sinh cảnh. B. Hai cá thể đó không thể giao phối với nhau. C. Hai cá thể đó có nhiều đặc điểm hình thái giống nhau. D. Hai cá thể đó có nhiều đặc điểm hình thái và sinh lí giống nhau.
Cơ chế cách li không được xem là nhân tố tiến hóa vìA. cơ chế cách li không làm thay đổi vốn gen của quần thể. B. cơ chế cách li ngăn cản sự sinh sản của con lai không phát sinh biến dị. C. cơ chế cách li chỉ gián tiếp duy trì sự khác biệt về vốn gen của quần thể. D. cơ chế cách li không tạo ra thế hệ mới có những biến dị có lợi.
Theo quan niệm hiện đại có bao nhiêu con đường chủ yếu để hình thành loài mới?A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
Nguyên nhân chủ yếu của việc sử dụng tiêu chuẩn hóa sinh để phân biệt các chủng vi sinh vật, vì giữa chúng thường giống nhau vềA. đặc điểm hóa sinh. B. đặc điểm sinh lí. C. hình thái. D. đặc điểm di truyền.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến