Đáp án+Giải thích các bước giải:
`-` Nguyên tắc tổng hợp ADN:
`**` Nguyên tắc bổ sung: Các nucleotit ở mạch khuôn của ADN mẹ bắt cặp và liên kết với các nucleotit tự do trong môi trường nội bào để hình thành mạch mới trong ADN con theo nguyên tắc: A bắt cặp và liên kết với T bằng 2 liên kết hidro (hay ngược lại), G bắt cặp và liên kết với X bằng 3 liên kết hidro (hay ngược lại).
`**` Nguyên tắc giữ lại một nửa (bán bảo toàn): Trong mỗi ADN con có 1 mạch là mạch của ADN mẹ (mạch cũ), mạch còn lại được tổng hợp hoàn toàn mới từ các nucleotit có trong môi trường nội bào.
`**` Nguyên tắc khuôn mẫu: Phân tử ADN được tổng hợp dựa trên khuôn mẫu là một mạch đơn của gen, mạch này được gọi là mạch khuôn, hoặc mạch gốc.
`-` Nguyên tắc tổng hợp ARN:
`**` Nguyên tắc khuôn mẫu: Phân tử ARN được tổng hợp dựa trên khuôn mẫu là một mạch đơn của gen, mạch này được gọi là mạch khuôn, hoặc mạch gốc.
`**` Nguyên tắc bổ sung (NTBS): Các nucleotit: A, U, G, X tự do trong môi trường nội bào bắt cặp và liên kết với các nuclotit trên mạch khuôn của gen để hình thành mạch ARN theo nguyên tắc:
`+` U của môi trường nội bào - A của mạch khuôn (2 liên kết hidro).
`+` A của môi trường nội bào - T của mạch khuôn (2 liên kết hidro).
`+` X của môi trường nội bào - G của mạch khuôn (3 liên kết hidro).
`+` G của môi trường nội bào - X của mạch khuôn (3 liên kết hidro).
`-` Nguyên tắc tổng hợp Protein: Protein được hình thành từ số lượng, thành phần và trình tự sắp xếp các axit amin trong chuỗi axi amin. Sự hình thành chuỗi axit amin:
`**` Nguyên tắc khuôn mẫu: Sự tạo thành chuỗi axit amin được thực hiện dựa trên khuôn mẫu của mARN, theo tương quan cứ 3 nucleotit kế tiếp nhau trên mARN ứng với 1 axit amin (trừ bộ ba kết thúc).
`**` Nguyên tắc bổ sung (NTBS): Trong quá trình hình thành chuỗi axit amin, tại riboxom, các nucleotit trong bộ ba đối mã của tARN bắt cặp và liên kết với các nucleotit trong bộ ba mã hóa của mARN theo nguyên tắc: A - T; G - X để lắp đặt chính xác axit amin vào chuỗi axit amin đang được hình thành