Nguyên tử nguyên tố X có tổng số hạt electron trên phân lớp p là 7. Số hạt mang điện của một nguyên tử Y nhiều hơn số hạt mang điện của một nguyên tử X là 8. Tìm X, Y?
X có 7 electron p nên cấu hình electron của X là:
1s2 2s2 2p6 3s2 3p1
—> ZX = 13: X là Al
Nguyên tử Y nhiều hơn nguyên tử X 8 hạt mang điện —> Y nhiều hơn X 4 hạt proton —> ZY = 17: Y là Cl
X là hỗn hợp gồm Glyxin, Alanin và Valin. Trùng ngưng hết m gam X thu được hỗn hợp chỉ gồm các hexapeptit và 9 gam H2O. Đốt cháy hết m gam X cần vừa đủ 57,12 lít O2 (đktc) thu được sản phẩm hơi Z chỉ gồm CO2, H2O và N2. Dẫn toàn bộ Z vào dung dịch nước vôi trong dư thì khối lượng kết tủa thu được gần nhất với:
A. 195,5 B. 183,3 C. 200,2 D. 394,4
Hòa tan hoàn toàn 20,22 gam hỗn hợp X gồm Na2O, BaO, Ba và Na vào nước dư, thu được dung dịch Y và 1,792 lít khí H2 (đktc). Cho Y phản ứng vừa đủ với 50 ml dung dịch Al2(SO4)3 1M, thu được m gam kết tủa duy nhất. Giá trị của m là
A. 31,10. B. 7,80. C. 23,30. D. 42,75.
Nêu hiện tượng, viết phương trình phản ứng xảy ra khi cho:
a/ Dòng khí CO2 liên tục đi qua dung dịch nước vôi trong.
b/ Nhỏ từ từ dung dịch nước vôi trong đến dư vào cốc đựng đầy khí CO2.
Hoà tan 7,15 gam Na2CO3.10H2O vào 42,85 gam nước. Tính nồng độ M của dung dịch thu được (coi thể tích nước trong dung dịch là thể tích của dung dịch). Biết khối lượng riêng của nước bằng 1g/ml.
Cho hỗn hợp chất rắn gồm FeS2, CuS, Na2O. Chỉ được dùng thêm nước và các điều kiện cần thiết (nhiệt độ, xúc tác,… ). Hãy trình bày phương pháp và viết các phương trình phản ứng xảy ra để điều chế FeSO4, Cu(OH)2.
Cho 300 gam dung dịch CuSO4 10% bay hơi ở nhiệt độ không đổi 20°C, tới khi bay hơi hết 200 gam, lúc đó sẽ có một phần CuSO4 kết tinh thành dạng tinh thể CuSO4.5H2O và dung dịch còn lại là dung dịch bão hòa ở 20°C có nồng độ 20%. Tìm khối lượng tinh thể CuSO4.5H2O.
Cho m gam X gồm Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O3 vào 400 ml dung dịch HCl 2M, sau phản ứng thu đuợc 2,24 lít H2 (ở đktc), dung dịch Y, và 2,8 gam Fe không tan. Giá trị m là:
A. 27,2. B. 30,0. C. 25,2. D. 22,4.
Khử hoàn toàn 2,4 gam hỗn hợp CuO vào FexOy cùng số mol như nhau bằng H2 thu được 1,76 gam kim loại. Hoà tan kim loại đó bằng dung dịch axit clohidric dư thu được 0,448 lít H2. Xác định công thức oxit sắt?
Hoà tan 1,6 gam CuO vào 100 gam dung dịch H2SO4 20%.
a) Bao nhiêu gam axit tham gia phản ứng?
b) Bao nhiêu gam muối đồng tạo thành?
c) C% của axit sau phản ứng?
Cho hỗn hợp X gồm 5,4 gam Al, 4,8 gam Mg và 13 gam Zn tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng dư thu được 0,175 mol một sản phẩm khử duy nhất là X. X là :
A. SO2 B. S
C. H2S D. H2
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến