Nguyên tử R tạo được cation R+. Cấu hình electron ở phân lớp ngoài cùng của R+ (ở trạng thái cơ bản) là 2p6. Tổng số hạt mang điện trong nguyên tử R là:
A. 10. B. 11. C. 22. D. 23.
Cấu hình của R+: 1s2 2s2 2p6
R bị mất 1e tạo ra R+ nên:
—> Cấu hình của R: 1s2 2s2 2p6 3s1
—> R có 11e và 11p
—> R có 11 + 11 = 22 hạt mang điện.
Cho các phát biểu sau: (1) Photpho tồn tại 2 dạng thù hình là photpho trắng và photpho đỏ. (2) Trong tự nhiên không có Si ở trạng thái tự do. (3) NaHCO3 được dùng trong công nghiệp thực phẩm, thuốc chữa đau dạ dày do thừa axit. (4) Kim cương được dùng làm đồ trang sức, mũi khoan, dao cắt thủy tinh, bột mài. (5) H2SiO3 là axit rất yếu, yếu hơn cả axit cacbonic. (6) CO cháy trong oxi hoặc không khí cho ngọn lửa màu lam nhạt, tỏa nhiều nhiệt. (7) Cho vinyl axetylen vào dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được kết tủa trắng. (8) Cho nước brom vào phenol thu được kết tủa trắng. Số phát biểu đúng là:
A. 7. B. 5. C. 4. D. 6.
Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol một ancol đơn chức trong 1,4 mol O2 (dư), thu được tổng số mol các khí và hơi bằng 2 mol. Khối lượng ancol ban đầu đem đốt cháy là:
A. 14,8 gam. B. 18,0 gam.
C. 12,0 gam. D. 17,2 gam.
Đun nóng p gam Al với hỗn hợp A gồm Cu (4x mol), CuO, Fe (5x mol), Fe3O4, sau một thời gian thu được m gam rắn X. Cho m gam X tác dụng với dung dịch chứa HCl và 22,1g NaNO3, phản ứng thu được dung dịch Y chỉ chứa m + 91,04 gam muối và hỗn hợp khí Z gồm NO, H2. Tỉ khối của Z đối với He bằng 5,5. Nhỏ từ từ dung dịch NaOH 3,25M vào dung dịch Y đến khi không còn phản ứng xảy ra thì dùng hết 800 ml dung dịch NaOH, đồng thời thu được 60,7 gam kết tủa, biết trong 60,7 gam kết tủa oxi chiếm 39,539% về khối lượng. Nếu cho lượng dư dung dịch AgNO3 vào Y thì thu được 383,9 gam kết tủa. Thành phần phần trăm về khối lượng Fe3O4 trong A có giá trị gần nhất với:
A. 53% B. 54% C. 65% D. 60%
Cho m gam hỗn hợp bột X gồm Mg và Fe vào 150ml dung dịch Cu(NO3)2 2M và AgNO3 1M đến khi kết thúc các phản ứng được dung dịch Y và 42,12 gam chất rắn Z. Cho dung dịch Y phản ứng với dung dịch NaOH dư, lọc kết tủa nung trong không khí đến khối lượng không đổi được 18 gam chất rắn. Giá trị của m là:
A. 15,88 gam. B. 18,72 gam.
C. 16,48 gam. D. 18,12 gam.
Hòa tan hết m gam hỗn hợp gồm Ca, Al4C3 và CaC2 vào nước dư, thấy thoát ra hỗn hợp khí X; đồng thời thu được 3,12 gam kết tủa và dung dịch chỉ chứa một chất tan duy nhất. Đun nóng toàn bộ X có mặt Ni làm xúc, đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp khí Y chỉ chứa 2 hiđrocacbon có thể tích là 8,064 lít (đktc). Giá trị của m là:
A. 21,54 gam. B. 24,12 gam.
C. 22,86 gam. D. 23,04 gam.
Thủy phân hoàn toàn 60 gam hỗn hợp 2 tripeptit thu được 65,4 gam hỗn hợp X gồm các aminoaxit (các aminoaxit chỉ có 1 nhóm NH2 và 1 nhóm COOH trong phân tử). Nếu cho 1/10 hỗn hợp X tác dụng với dung dịch NaOH dư, cô cạn cẩn thận dung dịch thì lượng muối khan thu được là:
A. 6,66 B. 7,8 C. 7,53 D. 6,73
Hỗn hợp X gồm các chất CH2=CH-COOC2H5, CH≡C-(CH2)4-COOH, C2H5COOC2H3, CH3COOCH2C2H5 và C7Hx(COOH)2 (mạch hở). Đốt cháy m gam X cần 2,94 mol O2 thu được 2,34 mol CO2 và 2,04 mol H2O. Cho m gam X tác dụng với NaHCO3 dư thì thu được 0,12 mol CO2. Số mol Br2 tối đa trong dung dịch Br2 có thể tác dụng với m gam X là
A. 0,8. B. 0,5. C. 0,6. D. 0,3.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến