Nhận biết dung dịch NaOH 0,1M và dung dịch Ba(OH)2 0,1M (chỉ dùng thêm HCl, dung dịch phenolphtalein, ống đong)
Đong 1 ml mỗi dung dịch kiềm vào 2 ống nghiệm. Thêm phenolphtalein vào 2 ống nghiệm thấy cả 2 xuất hiện màu hồng.
Lấy 1 ống bất kỳ (A), nhỏ từ từ HCl vào đến khi mất màu hồng, thấy dùng hết x ml.
Nhỏ x ml HCl vào ống nghiệm còn lại (B):
+ Nếu hết x ml mà ống B vẫn còn màu hồng thì A là NaOH, B là Ba(OH)2.
+ Nếu chưa hết x ml mà ống B đã mất màu hồng thì A là Ba(OH)2 và B là NaOH.
Giải thích: Hai ống cùng nồng độ, cùng thể tích —> Cùng số mol. Khi đó Ba(OH)2 sẽ tốn nhiều axit hơn để trung hòa:
NaOH + HCl —> NaCl + H2O
Ba(OH)2 + 2HCl —> BaCl2 + 2H2O
Nhỏ từ từ từng giọt đến hết 150 ml dung dịch HCl 1M vào 200 ml dung dịch chứa Na2CO3 0,5M và NaHCO3 0,2M, sau phản ứng thu được số mol CO2 là?
Từ rượu CH3CH2CH2OH và các chất phụ gia có đủ viết phương trình điều chế:
a) etylen glycol b) Nhựa PVC
Biết X là peptit mạch hở khi thủy phân hoàn toàn chỉ tạo được hỗn hợp glyxin và alanin. X có số liên kết peptit lớn hơn 12, nhưng nhỏ hơn 20. Cho m gam X tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl dư rồi cô cạn thu được 167,3 gam muối khan, còn nếu cũng cho lượng X trên tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư rồi cô cạn thu được 147 gam muối khan. Giá trị của m là
A. 85,9 B. 111,1 C. 111,2 D. 92,8
Hỗn hợp X gồm ba este đều no, mạch hở và có tỉ lệ mol là 7:5:3, trong phân tử este chỉ chứa một loại nhóm chức. Đun nóng 34,4 gam X cần dùng 260 gam dung dịch NaOH 8%, thu được hỗn hợp Y gồm các ancol và 37,6 gam hỗn hợp Z gồm các muối của axit cacboxylic đơn chức. Hóa hơi hoàn toàn Y thì thể tích hơi chiếm 6,72 lít (đktc). Phần trăm khối lượng của muối có khối lượng phân tử nhỏ nhất trong hỗn hợp Z là:
A. 50,6% B. 57,9% C. 54,3% D. 65,1%
Tiến hành điện phân dung dịch chứa m gam hỗn hợp gồm Cu(NO3)2 và NaCl bằng điện cực trơ, màng ngăn xốp đến khi thu được 2,352 lít (đktc) hỗn hợp khí gồm 2 khí thì dừng điện phân. Nhúng thanh Zn vào dung dịch sau điện phân, kết thúc phản ứng thu được dung dịch X chỉ chứa một chất tan duy nhất và hỗn hợp khí Y gồm 2 khí có tỉ khối so với He bằng 2. Giá trị của m gần nhất với:
A. 7,4 B. 7,0 C. 6,5 D. 6,9
Cho 2,7 gam hỗn hợp bột X gồm Fe và Zn tác dụng với dung dịch CuSO4, sau một thời gian, thu được dung dịch Y và 2,84 gam chất rắn Z. cho toàn bộ Z vào dung dịch H2SO4 (loãng, dư), sau khi các phản ứng kết thúc thì khối lượng chất rắn giảm 0,28 gam và dung dịch thu được chỉ chứa một muối duy nhất. Phần trăm khối lượng của Fe trong X là?
A. 48,15% B. 51,85% C. 58,52% D. 41,48%
Cho 52,8 gam hỗn hợp rắn X gồm Fe3O4, Cu(NO3)2 và Cu vào dung dịch chứa 0,6 mol H2SO4, đun nóng. Sau khi kết phản ứng phản ứng thu được khí NO (sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch Y chỉ chứa 2 muối có khối lượng m gam. Cho bột Cu vào dung dịch Y không thấy phản ứng hóa học xảy ra. Giá trị của m là?
A. 92,8 B. 96,6 C. 94,8 D. 94,6
Cho 17,6 gam hỗn hợp X gồm Fe và Mg tác dụng với 500 ml dung dịch CuSO4 aM. Sau khi phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch Y có chứa hai muối và 25,2 gam chất rắn Z. Cho Y tác dụng với dung dịch NaOH dư, lấy kết tủa đem nung nóng kết tủa trong không khí tới khối lượng không đổi thu được 22,0 gam chất rắn. Giá trị của a là?
A. 1,5 B. 1,0 C. 0,75 D. 0,7
Cho rất từ từ dung dịch A chứa x mol HCl vào dung dịch B chứa y mol Na2CO3. Sau khi cho hết A vào B ta được dung dịch C. Hỏi trong C chứa những chất gì? Bao nhiêu mol (tính theo x và y).
Hòa tan hoàn toàn 8,66 gam hỗn hợp X gồm Mg, Fe3O4 và Fe(NO3)2 bằng dung dịch chứa hỗn hợp gồm 0,52 mol HCl và 0,04 mol HNO3 (vừa đủ), thu được dung dịch Y và 1,12 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm NO và H2 có tỉ khối hơi đối với H2 là 10,8. Cho dung dịch Y tác dụng với một lượng vừa đủ dung dịch AgNO3 thu được m gam kết tủa và dung dịch T. Cho dung dịch T tác dụng với một lượng dư dung dịch NaOH, lọc kết tủa nung đến đến khối lượng không đổi thu được 10,4 gam chất rắn. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 77 B. 79 C. 73 D. 75
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến