Theo Đacuyn, kết quả của chọn lọc tự nhiên làA. tạo nên lòai sinh vật có khả năng thích nghi với môi trường. B. sự đào thải tất cả các biến dị không thích nghi. C. sự sinh sản ưu thế của các cá thể thích nghi. D. tạo nên sự đa dạng trong sinh giới.
Thời gian hình thành loài mới có thể xảy ra ngắn hơn doA. xảy ra biến động di truyền. B. lai xa kèm đa bội hóa. C. lai tế bào sinh dưỡng. D. xảy ra biến động di truyền, lai xa kèm đa bội hóa và lai tế bào sinh dưỡng.
Tính đa hình kiểu gen của quần thể giao phối có ý nghĩa đối với tiến hóa làA. giải thích tại sao các cá thể dù trong cùng một quần thể cũng rất ít khi hoàn toàn giống nhau. B. giải thích tại sao các cá thể dị hợp thường ưu thế hơn các cá thể đồng hợp. C. giúp quần thể có tiềm năng thích ứng khi điều kiện sống thay đổi. D. đảm bảo trạng thái cân bằng ổn định của các loại kiểu gen trong quần thể.
1. Quần đảo Galapagot trong 48 loài thân mềm có 41 loài địa phương.2. Thú có túi ở Oxtraylia.3. Quần đảo Galapagot có điều kiện sinh thái phù hợp, nhưng không có loài lưỡng cư nào.4. Hệ động vật ở đảo đại dương nghèo hơn đảo lục địa.5. Chuột túi, sóc túi ở Oxtraylia có hình dáng giống với chuột, sóc nhau thai ở Châu Á.Hiện tượng nào thể hiện tiến hóa hội tụ (đồng qui)?A. 1. B. 2, 3. C. 4, 5. D. 5.
Theo Đacuyn, đơn vị tác động của chọn lọc tự nhiên làA. cá thể. B. quần thể. C. giao tử. D. nhễm sắc thể.
Trong tiến hoá các cơ quan tương đồng có ý nghĩa phản ánhA. sự tiến hoá phân li. B. sự tiến hoá đồng quy. C. sự tiến hoá song hành. D. phản ánh nguồn gốc chung.
Loài được định nghĩa như sau: Loài là một nhóm quần thể có những tính trạng chung về (A) có khu phân bổ xác định, trong đó có các cá thể có khả năng (B) và được (C) với những nhóm quần thể khác. (C) làA. cách li sinh học. B. quần thể. C. cách li sinh sản. D. cách li di truyền.
Phân li tính trạng trong tiến hóa lớn dẫn đến kết quả làA. phân hóa quần thể gốc thành nhiều kiểu gen. B. phân li thành các kiểu gen theo công thức xác định. C. sự phân hóa thành nhiều giống do người tiến hành. D. hình thành các nhóm phân loại trên loài.
Lai loài lúa mì có bộ nhiễm sắc thể 2n = 14 (kí hiệu hệ gen là AA) với loài cỏ dại có bộ nhiễm sắc thể 2n = 14 (kí hiệu hệ gen là BB) được con lai có bộ nhiễm sắc thể n + n = 14 (kí hiệu hệ gen là AB) bị bất thụ. Tiến hành đa bội hóa tạo được loài lúa mì có bộ nhiễm sắc thể 2n + 2n = 28 (kí hiệu hệ gen là AABB). Đây là ví dụ về quá trình hình thành loài mới bằng con đườngA. sinh thái. B. địa lí. C. lai xa và đa bội hóa khác nguồn. D. đa bội hóa cùng nguồn.
Theo Đacuyn, loại biến dị được coi là nguồn nguyên liệu chủ yếu của tiến hóa và chọn giống làA. biến dị tổ hợp. B. biến dị cá thể. C. thường biến. D. đột biến.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến