1. D (câu hỏi đuôi PĐ dùng cho câu trần thuật khẳng định, hình thức PĐ luôn ở dạng rút gọn; với các đại từ bất định chỉ người, ta dùng they cho phần ĐTNX)
2. A (câu trần thuật có các từ mang ý PĐ nên ta dùng câu hỏi đuôi khẳng định; với các đại từ bất định chỉ người, ta dùng they cho phần ĐTNX; QKĐ nên ta dùng TĐT "did")
3. C (câu trần thuật có các từ mang ý PĐ nên ta dùng câu hỏi đuôi khẳng định; với các đại từ bất định chỉ vật, ta dùng it cho phần ĐTNX; QKĐ nên ta dùng TĐT "did")
4. A (câu hỏi đuôi PĐ dùng cho câu trần thuật khẳng định, tobe PĐ của I là aren't)
5. B (câu hỏi đuôi KĐ dùng cho câu trần thuật phủ định, HTĐ dùng tobe và this fridge là chủ ngữ số ít nên ta dùng TĐT "is")
6. A (câu hỏi đuôi PĐ dùng cho câu trần thuật khẳng định, HTĐ dùng tobe và these sausages là chủ ngữ số nhiều nên ta dùng TĐT "are")
7. D (câu hỏi đuôi KĐ dùng cho câu trần thuật khẳng định, HTHT và you là chủ ngữ số nhiều nên TĐT là "have")
8. C (câu hỏi đuôi KĐ dùng cho câu trần thuật phủ định; QKĐ dùng tobe và the weather forecast là chủ ngữ số ít nên ta dùng TĐT "was")
9. C (câu hỏi đuôi PĐ dùng cho câu trần thuật khẳng định; với câu có "had better" thì ta dùng TĐT là "had")
10. B (câu hỏi đuôi PĐ dùng cho câu trần thuật khẳng định; HTĐ và you là chủ ngữ số nhiều nên ta dùng TĐT "do")
11. have they? (câu hỏi đuôi KĐ dùng cho câu trần thuật phủ định, HTHT và they là chủ ngữ số nhiều nên TĐT là "have")