Nhiệt phân hoàn toàn 20,0 gam CaCO3 thu được a mol khí X. Hấp thụ toàn bộ a mol X vào 150 ml dung dịch Ca(OH)2 1M, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 7,5. B. 15,0. C. 10,0. D. 5,0.
X là CO2 (0,2 mol)
nCa(OH)2 = 0,15 —> nOH-/nCO2 = 1,5: Tạo cả 2 muối.
—> nCaCO3 = 2nCa(OH)2 – nCO2 = 0,1
—> mCaCO3 = 10 gam
Cho 15,6 gam hỗn hợp X gồm Al và Fe2O3 tan hết trong dung dịch HNO3 loãng dư, thu được 4,48 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất; đo đktc). Phần trăm khối lượng của Fe2O3 trong X là
A. 65,38%. B. 48,08%. C. 34,62%. D. 51,92%.
Cho các polime sau: poli(vinyl clorua); tơ nilon-6,6; tơ visco; tinh bột; tơ xenlulozơ axetat; poli(metyl metacrylat). Số polime thuộc loại polime tổng hợp là
A. 3. B. 4. C. 5. D. 2.
Cho các chất sau: metylamin, anilin, glyxin, axit glutamic. Số chất phản ứng với HCl trong dung dịch là
A. 4. B. 1. C. 3. D. 2.
Cho dãy các chất: isoamyl axetat, tripanmitin, anilin, xenlulozơ, Gly-Ala-Val. Số chất trong dãy bị thủy phân trong môi trường axit vô cơ đun nóng là
A. 4. B. 5. C. 3. D. 2.
Nhúng một lá Zn vào 200 ml dung dịch CuSO4 nồng độ x mol/l đến khi dung dịch mất màu hoàn toàn thấy khối lượng lá Zn giảm 0,15 gam so với ban đầu. Giá trị của x là
A. 0,75. B. 0,25. C. 0,35. D. 0,30.
Cho các chất sau: CO2, NaHSO4, Al2O3, CuSO4. Số chất tác dụng với dung dịch NaOH loãng là
A. 4. B. 3. C. 2. D. 1.
Cho các nhận định sau: (a) Glucozơ thể hiện tính khử khi tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3. (b) Trong môi trường bazơ, fructozơ chuyển hóa thành glucozơ. (c) Phân tử amilozơ có cấu trúc mạch phân nhánh. (d) Saccarozơ chỉ tồn tại dạng mạch vòng. Các nhận định đúng là
A. (a),(b),(c). B. (b),(c),(d).
C. (a),(c),(d). D. (a),(b),(d).
Hợp chất hữu cơ X có công thức CxHyOz. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X trong 0,7 mol O2 dư thu được tổng số mol các khí và hơi bằng 1 mol. Xác định công thức cấu tạo và khối lượng của X
Cho 5,6 gam Fe tan vừa hết trong dung dịch HCl, cho bay hơi nước trong dung dịch sau phản ứng thu được 19,9 gam chất rắn X. Công thức của chất rắn X là
A. FeCl2.2H2O B. FeCl2.4H2O
C. FeCl2.3H2O D. FeCl2.5H2O
Cho các phát biểu sau: (a) Dùng dung dịch AgNO3/NH3 để phân biệt dung dịch glucozơ và fructozơ. (b) CH3NHC2H5 có tên gọi là metyletylamin. (c) Các oligopeptit đều cho được phản ứng màu biure. (d) Axit glutamic là hợp chất hữu cơ tạp chức. (e) Các phân tử tạo nên từng mắt xích của polime gọi là monome. (g) Tơ visco và xenlulozơ trinitrat đều là polime nhân tạo. Số phát biểu đúng là
A. 6. B. 5. C. 4. D. 3.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến