Nhiệt phân hoàn toàn 22,5 gam muối M(NO3)2 thu được 10 gam oxit của kim loại M. Xác định kim loại M.
TH1:
M(NO3)2 —> MO + 2NO2 + 0,5O2
x………………………….2x………..0,5x
—> 46.2x + 32.0,5x = 22,5 – 10
—> x = 25/256
—> M + 62.2 = 22,5/x —> M = 106,4: Loại
TH2:
4M(NO3)2 —> 2M2O3 + 8NO2 + O2
x…………………………………2x…..0,25x
—> 46.2x + 32.0,25x = 22,5 – 10
—> x = 0,125
—> M + 62.2 = 22,5/x —> M = 56: Fe
Từ các chất sau và các điều kiện cần thiết có đủ hãy viết các phương trình tạo ra Cl2: HCl, MnO2, KMnO4, K2Cr2O7, NaClO, CaOCl2, PbO2, NaCl bằng cách trộn trực tiếp 2 chất trong số các chất trên
Hỗn hợp E chứa hai este đồng phân, đơn chức và đều chứa vòng benzen. Đốt cháy hoàn toàn a mol E thu được 8a mol CO2 và 4a mol H2O. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn 3,4 gam E cần vừa đủ dung dịch chứa 0,04 mol KOH, thu được dung dịch X chứa ba chất hữu cơ. Cho các phát biểu sau:
a, Công thức phân tử của este trong E là C8H8O2
b, Khối lượng muối có trong X là 4,29 gam
c, Tồn tại 3 cặp este trong E thỏa mãn
d, Khối lượng muối của axit caboxylic RCOOK trong X là 2,1 gam
Số phát biểu đúng là:
A. 2 B. 1 C. 3 D. 4
Ngâm một đinh sắt sạch trong 200ml dung dịch CuSO4. Sau khi phản ứng kết thúc, lấy sắt ra khỏi dung dịch, rửa nhẹ, làm khô, nhận thấy khối lượng đinh sắt tăng thêm 0,8 gam
a) Viết phương trình phản ứng.
b) Xác định nồng độ mol của dung dịch CuSO4.
Cho từ từ đến dư dung dịch KOH vào dung dịch hỗn hợp gồm x mol HNO3 và y mol Al(NO3)3, kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau:
Tỉ lệ b : a có giá trị là
A. 12. B. 13. C. 11. D. 14.
Pha thêm 500 ml H2O vào dung dịch chứa 48 gam NaOH thì CM của dung dịch giảm đi 2 lần. Tính CM ban đầu ( giả sử hòa tan không làm thay đổi thể tích)