Cho từ từ đến dư dung dịch KOH vào dung dịch hỗn hợp gồm x mol HNO3 và y mol Al(NO3)3, kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau:
Tỉ lệ b : a có giá trị là
A. 12. B. 13. C. 11. D. 14.
nKOH = 0,56 = x + 3a
nKOH = 1,04 = x + 3(a + 0,8x)
nKOH = b = x + 4y – (a + 0,8x)
nKOH = 7x + 0,08 = x + 4y – a
—> a = 0,12; b = 1,32; x = 0,2; y = 0,35
—> b : a = 11
Pha thêm 500 ml H2O vào dung dịch chứa 48 gam NaOH thì CM của dung dịch giảm đi 2 lần. Tính CM ban đầu ( giả sử hòa tan không làm thay đổi thể tích)
Hòa tan hoàn toàn 47,6 gam hỗn hợp gồm hai muối cacbonat của hai kim loại ở 2 chu kì liên tiếp nhau trong nhóm IIA bằng dung dịch H2SO4 loãng thu được 11,2 lít khí thoát ra ở đktc. Hãy tính % về khối lượng của muối cacbonat có phân tử khối nhỏ hơn trong hỗn hợp ban đầu.
Cho 8,43 gam hỗn hợp A gồm Zn và Al tác dụng vừa đủ với dung dịch HNO3 loãng thì thấy thu được 50 ml dung dịch B và 896 cm^3 khí NO (sản phẩm khử duy nhất) .Các khí được đo ở điều kiện tiêu chuẩn.
a) Tính thành phần phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp A.
b) Tính nồng độ mol/lít của các chất trong dung dịch B. c) Cô cạn dung dịch B rồi nung đến khối lượng không đổi.Tính thể tích các khí thu được ở điều kiện tiêu chuẩn.
Tổng số hạt trong cation đơn nguyên tử R(3+) là 77. Biết nguyên tử R có số khối nhỏ hơn 55. Kết luận nào đúng, kết luận nào sai về nguyên tử R? (a) Tổng số hạt mang điện trong nguyên tử R là 52. (b) Tổng số electron ở lớp M gấp 1,75 lần tổng số electron ở lớp L. (c) Tổng số electron ở phân mức năng lượng cao nhất là 6. (d) Số hạt không mang điện chiếm 35% tổng số hạt trong nguyên tử R
Điện phân 100 ml dung dịch CuSO4 1M với điện cực trơ, cường độ dòng điện là 5A trong thời gian 25 phút 44 giây thì dừng lại. Khối lượng dung dịch giảm sau điện phân là
A. 3,2 gam. B. 3,84 gam. C. 2,88 gam. D. 2,56 gam.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến