Đáp án + giải thích các bước giải:
`a.`
Phương trình hóa học :
$CaCO_3\xrightarrow{t^o}CaO+CO_2↑$
$MgCO_3\xrightarrow{t^o}MgO+CO_2$
`b.`
`n_{CO_2}=\frac{6,72}{22,4}=0,3(mol)`
Gọi số mol của `CaCO_3` và `MgCO_3` lần lượt là `x(mol0` và `y(mol)`
` \to m_{hh}=100.x+84.y=28,4(g)` `(1)`
Theo phương trình hóa học :
`n_{CO_2}=x+y=0,3(mol)` `(2)`
Từ `(1);(2) \to ` $\begin{cases} n_{CaCO_3}=x=0,2(mol)\\n_{MgCO_3}=y=0,1(mol)\\ \end{cases}$
`m_{CaCO_3}=0,2.100=20(g)`
`m_{MgCO_3}=0,1.84=8,4(g)`
`c.`
Theo phương trình hóa học :
`n_{CaO}=n_{CaCO_3}=0,2(mol)`
`n_{MgO}=n_{MgCO_3}=0,1(mol)`
Oxit sau phản ứng gồm : $\begin{cases} CaO:0,2(mol)\\MgO:0,1(mol)\\ \end{cases}$
`m_{\text{oxit}}=m_{CaO}+m_{MgO}=0,2.56+0,1.40=15,2(g)`
`%m_{CaO}=\frac{0,2.56}{15,2}.100%=73,68%`
`%m_{MgO}=100%-73,68%=23,62%`