Nhỏ từ từ dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch AlCl3. Kết quả thí nghiệm được biểu diễn theo đồ thị bên dưới (các số liệu trên đồ thị được tính theo đơn vị mol).
Giá trị của x là
A. 0,65 B. 0,60
C. 0,70 D. 0,50
nAl3+ = nAl(OH)3 max = 0,2
—> x = 4nAl3+ – nAl(OH)3 = 0,7
Chia 4,4 gam hỗn hợp X gồm hai anđehit đơn chức thành hai phần bằng nhau. Đốt cháy hoàn toàn phần 1 thu được 2,576 lít khí CO2 (đktc) và 1,62 gam nước. Phần 2 cho tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng thu được 11,88 gam Ag. Phần trăm về khối lượng của anđehit có phân tử khối lớn hơn trong hỗn hợp X là
A. 39,8% B. 62,5%
C. 79,5% D. 31,3%
X, Y là hai axit cacboxylic đơn chức, mạch hở. T là este hai chức (ngoài ra không chứa nhóm chức khác) tạo bởi X, Y và ancol no, mạch hở Z. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp E gồm X, Y, T cần 4,928 lít khí O2 (đktc). Dẫn sản phẩm cháy qua bình Ca(OH)2 dư thì thu được 25 gam kết tủa và thấy khối lượng bình tăng 13,16 gam. Mặt khác, cho m gam E tác dụng với dung dịch AgNO3 dư trong NH3 đun nóng thu được 8,64 gam Ag. Cho m gam E tác dụng với 100 ml dung dịch NaOH 1M, sau đó cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được khối lượng chất rắn khan (gam) là
A. 9,58 B. 8,18
C. 8,26 D. 7,72
Hình vẽ sau mô phỏng phương pháp thu khí được tiến hành trong phòng thí nghiệm.
Khí X không thể là
A. NH3 B. CH4
C. H2 D. N2
Cho m gam K, K2O, Al vào nước dư. Phản ứng kết thúc thu được 1,456 lít khí (đktc), 0,27 gam chất rắn không tan và dung dịch X. Cho 700 ml dung dịch HCl 0,1M vào dung dịch X thu được 2,34 gam kết tủa. m có giá trị là
A. 3,15 B. 3,19
C. 3,39 D. 3,43
Cho 54,96 gam hỗn hợp X gồm Mg(NO3)2, Fe3O4 và FeCO3 vào bình kín không chứa không khí rồi nung đến phản ứng hoàn toàn được hỗn hợp Y gồm 2 khí và hỗn hợp Z gồm 2 oxit kim loại. Để hoà tan hoàn toàn hỗn hợp Z cần vừa đủ V lít dung dịch HCl 1M thu được dung dịch T. Cho T tác dụng với dung dịch AgNO3 dư được 240,43 gam kết tủa. Giá trị của V gần nhất với
A. 1,6. B. 1,5.
C. 1,7. D. 1,8.
Hỗn hợp X chứa một ancol đơn chức và một este (đều no, mạch hở). Đốt cháy hoàn toàn 8,56 gam X cần dùng vừa đủ a mol O2, sản phẩm cháy thu được có số mol CO2 lớn hơn H2O là 0,04 mol. Mặt khác, 8,56 gam X tác dụng vừa đủ với 0,12 mol KOH thu được muối và hai ancol. Cho Na dư vào lượng ancol trên thấy 0,07 mol H2 bay ra. Giá trị của a là:
A. 0,28 B. 0,30 C. 0,33 D. 0,25
Một hợp chất hữu cơ A mạch hở, có phân nhánh có công thức phân tử là C6H8O4. Khi đun nóng A với NaOH thu được 3 chất hữu cơ X, Y, Z. Biết X, Y có tham gia phản ứng tráng gương. Z là hợp chất hữu cơ đơn chức, có phản ứng với Na. Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Z hoà tan Cu(OH)2 ở điều kiện thường.
B. Có 3 công thức cấu tạo thỏa mãn điều kiện của A.
C. Trong công thức cấu tạo của A có 2 nhóm CH3.
D. Đốt cháy X hoặc Y đều thu được số mol CO2 bằng số mol H2O.
Cho m gam hỗn hợp Al và Na vào nước dư thấy có 22,4 lít khí thoát ra ở đktc và còn 2,0 gam chất rắn. Giá trị m là
A. 27,0. B. 13,5.
C. 25,0. D. 33,75.
Nung 43,6 gam hỗn hợp chất rắn X gồm Mg, Fe(NO3)2, FeCO3 trong bình kín, không có không khí đến khi phản ứng hoàn toàn thu được 10,08 lít hỗn hợp khí Y gồm CO2, NO2 và chất rắn Z gồm Fe2O3 và MgO. Nếu cho 43,6 gam X tác dụng với 560 ml HCl 1M thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối có khối lượng là 55,08 gam và a gam khí T. Dung dịch Y tác dụng vừa đủ với 0,87 mol NaOH. Giá trị của a gần nhất với:
A. 5,3 B. 5,5 C. 4,3 D. 4,7
X, Y, Z là ba axit cacboxylic đơn chức cùng dãy đồng đẳng (MX < MY < MZ), T là este tạo bởi X, Y, Z với một ancol no, ba chức, mạch hở E. Đốt cháy hoàn toàn 26,6 gam hỗn hợp M gồm X, Y, Z, T (trong đó Y và Z có cùng số mol) bằng lượng vừa đủ khí O2, thu được 22,4 lít CO2 (đktc) và 16,2 gam H2O. Mặt khác, đun nóng 26,6 gam M với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 21,6 gam Ag. Mặt khác, cho 13,3 gam M phản ứng hết với 400 ml dung dịch NaOH 1M và đun nóng, thu được dung dịch N. Cô cạn dung dịch N thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m gần nhất với
A. 20 B. 25 C. 30 D. 27
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến