Nhỏ từ từ từng giọt đến hết 50 ml dung dịch HCl 1M vào 100 ml dung dịch chứa Na2CO3 0,3M và NaHCO3 0,2M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số mol CO2 thu được là
A. 0,020. B. 0,040. C. 0,025. D. 0,035.
nHCl = 0,05; nNa2CO3 = 0,03; nNaHCO3 = 0,02
Dễ thấy nHCl < 2nNa2CO3 + nNaHCO3 nên HCl đã phản ứng hết.
nH+ = nCO32- + nCO2 —> nCO2 = 0,02
Cho 1 ml dung dịch chất X vào ống nghiệm sạch, sau đó nhỏ tiếp từng giọt nước brom vào, đồng thời lắc nhẹ ống nghiệm, thấy có kết tủa màu trắng xuất hiện. Chất X là chất nào trong các chất sau đây?
A. phenol. B. axit axetic. C. ancol etylic. D. anđehit axetic.
Hòa tan hoàn toàn 7,8 gam hỗn hợp X gồm Al và Al2O3 trong lượng dư dung dịch NaOH, thu được 3,36 lít H2 (đktc). Số mol của Al2O3 có trong 15,6 gam X trên là
A. 0,10. B. 0,05. C. 0,15. D. 0,20.
Cho 4,9 gam Val-Ala-Gly tác dụng hết với lượng dư dung dịch HCl, thu được m gam hỗn hợp muối. Giá trị của m là
A. 7,81. B. 7,09. C. 7,45. D. 8,17.
Trong quá trình bảo quản, một chiếc đinh sắt nguyên chất đã bị oxi hóa bởi oxi không khí tạo thành hỗn hợp X gồm Fe, Fe2O3, Fe3O4 và FeO. Hỗn hợp X không bị hòa tan hoàn toàn trong lượng dư dung dịch chất nào sau đây?
A. AgNO3. B. HCl.
C. HNO3 đặc, nóng. D. H2SO4 đặc, nóng.
Cho các phát biểu về cacbohiđrat: (a) Nước ép từ cây mía có chứa nhiều saccarozơ. (b) Nhỏ vài giọt dung dịch iot lên mặt cắt của củ sắn tươi thì thấy nhuốm màu xanh tím. (c) Khi nhúng một nhúm bông vào cốc đựng nước Svayde (dung dịch thu được khi hòa tan Cu(OH)2 trong amoniac), khuấy đều thì nhúm bông bị hòa tan tạo thành dung dịch nhớt. (d) Fructozơ làm cho mật ong có vị ngọt sắc. Số phát biểu đúng là
A. 4. B. 1. C. 3. D. 2.
Tiến hành các thí nghiệm sau: (a) Nhúng thanh Cu vào dung dịch FeCl3. (b) Nhúng thanh Al vào dung dịch NaOH. (c) Nhúng dây Mg vào dung dịch chứa CuCl2 và HCl. (d) Nhúng thanh Zn vào dung dịch AgNO3. (e) Nhúng thanh Fe vào dung dịch HNO3 loãng. Trong các thí nghiệm trên, số thí nghiệm có xảy ra ăn mòn điện hóa học là
A. 2. B. 1. C. 3. D. 4.
Cho 18,2 gam hỗn hợp gồm ancol propylic và ancol no, mạch hở X tác dụng với Na dư thu được 4,48 lít khí H2 (đktc). Lượng H2 sinh ra từ phản ứng của 2 ancol là như nhau. CTCT của ancol X là:
A. C2H5OH B. C3H6(OH)2
C. C2H4(OH)2 D. C3H5(OH)3
Hòa tan hoàn toàn 4,8 gam Mg trong dung dịch HCl dư, thu được V lít khí H2 (đktc). Giá trị của V là
A. 7,84. B. 3,36. C. 4,48. D. 2,24.
Cho m gam bột Fe tác dụng hoàn toàn với dung dịch CuSO4 dư, thu được 12,8 gam Cu. Giá trị của m là
A. 11,2. B. 5,6. C. 8,4. D. 16,8.
Hỗn hợp X gồm axit oleic và triglixerit Y (tỉ lệ mol tương ứng 2 : 3). Đốt cháy hoàn toàn một lượng hỗn hợp X cần vừa đủ 2,82 mol O2, thu được 2,01 mol CO2 và 1,84 mol H2O. Mặt khác, cho 46,98 gam X trên tác dụng tối đa với x mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của x là
A. 0,165. B. 0,330. C. 0,110. D. 0,220.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến