Khi nói về thuyết lượng tử ánh sáng, kết luận nào sau đây đúng?A.Mỗi lần nguyên tử phát xạ thì hấp thụ một photôn.B.Ánh sáng đơn sắc trong thủy tinh có bước sóng λ, photôn có năng lượng\(\frac{{h.c}}{\lambda }\)C.Phôtôn của các ánh sáng đơn sắc khác nhau có năng lượng như nhau.D.Năng lượng photôn của ánh sáng đơn sác có tần số f bằng h.f.
Nối D và B bằng một vôn kế có điện trở rất lớn. Tính cường độ dòng điện qua các điện trở và số chỉ của vôn kế A.I1 = 2A, I2 = I3 = 1A, I4 = 3A và Vôn kế chỉ 5VB.I1 = I2 = I3 = 1A, I4 = 3A và Vôn kế chỉ 5VC.I1 = I2 = I3 = 1A, I4 = 3A và Vôn kế chỉ 6VD.I1 = 2A, I2 = I3 = 1A, I4 = 3A và Vôn kế chỉ 6V
Theo thuyết Bo, bán kính quỹ đạo thứ nhất của electron trong nguyên tử hiđrô là r0 = 5,3.10-11m. Tốc độ góc của electron chuyển động tròn đều quanh hạt nhân trên quỹ đạo L làA.6,8.1015 rad/sB.5,62.1015 rad/sC.5,15.1015 rad/sD.2,86.1015 rad/s
Một sóng cơ có phương trình u = 5cos(6πt - 2πx)cm, với t đo bằng s, x đo bằng m. Tốc độ truyền sóng làA.6 m/sB.8 m/sC.4 m/sD. 3 m/s
Đoạn mạch xoay chiều AB gồm điện trở R nối tiếp cuộn dây cảm thuần có độ tự cảm L thay đổi được, điện áp hai đầu cuộn cảm được đo bằng một vôn kế có điện trở rất lớn. khi L = L1 thì vôn kế chỉ U1, độ lệch pha giữa hai điện áp hai đầu đoạn mạch với dòng điện là φ1. Khi L = L2 thì vôn kế chỉ U2, độ lệch pha giữa điện áp hai đầu đoạn mạch và dòng điện là φ2. Biết \({\varphi _1} + {\varphi _2} = \frac{\pi }{2}ra{\rm{d}}\)và \({U_1} = {U_2}\sqrt 2 \) . Hệ số công suất của mạch khi L = L1 có giá trị gần nhất với giá trị nào?A. 0,82B.0.61C.0.75D.0.53
Giữa gia tốc a và li độ x của một vật dao động có mối liên hệ a + αx = 0 với α là hằng số dương. Chu kì dao động của vật là:A.\(T = \frac{{2\pi }}{{\sqrt \alpha }}(s)\)B.\(T = 2\pi \sqrt \alpha (s)\)C.T = 2πα (s)D.\(T = \frac{{2\pi }}{\alpha }(s)\)
Tính chất nào sau đây là của tia hồng ngoại?A.Bị nước và thủy tinh hấp thụ mạnh. B.có khả năng biến điệu như sóng điện từC.gây ra hiện tượng quang điện ngoài ở nhiều kim loại.D.tạo ra ánh sáng màu hồng khi chiếu vào vật.
Một con lắc đơn dây treo có chiều dài là ℓ làm bằng kim loại, được treo tại một nơi có gia tốc trọng trường là g, người ta đo chu kì dao động điều hòa của con lắc vào mùa hè ở nhiệt độ 400C là T1 và vào mùa đông nhiệt độ 100C là T2. Chọn nhận xét đúngA. T1 = 2T2B.T1 > T2C. T1 < T2D.T1 = T2
Một vật thực hiện đồng thời hai dao động điều hòa cùng phương cùng tần số x1 = A1 cos (ωt+φ1) và x2 = A2. cos (ωt+φ2). Biên độ dao động tổng hợp làA.\(A = \sqrt {{A_1} + {A_2} - 2{A_1}{A_2}.\cos \left( {{\varphi _2} - {\varphi _1}} \right)} \)B.\(A = \sqrt {{A_1} + {A_2} + 2{A_1}{A_2}.\cos \left( {{\varphi _1} - {\varphi _2}} \right)} \)C.\(A = \sqrt {{A_1}^2 + {A_2}^2 + 2{A_1}{A_2}.\cos \left( {{\varphi _1} - {\varphi _2}} \right)} \)D.\(A = \sqrt {{A_1}^2 + {A_2}^2 - 2{A_1}{A_2}.\cos \left( {{\varphi _2} - {\varphi _1}} \right)} \)
Vật dao động điều hòa theo phương trình\(x = 6.\cos \left( {20t - \frac{{2\pi }}{3}} \right)cm\) cm. Tốc độ của vật sau khi vật đi quãng đường 6cm kể từ thời điểm ban đầu làA.20 cm/sB.60 cm/sC.\(60\sqrt 3 cm/s\)D.80 cm/s
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến