Liên kết ion thường được tạo thành giữa hai nguyên tửA.kim loại điển hình và phi kim điển hình.B.phi kim điển hình.C.kim loại và phi kim.D.kim loại điển hình.
Hòa tan hết 1,17 gam kim loại X (X thuộc nhóm IA) trong nước dư, tạo ra 0,336 lít khí H2 (đktc). Kim loại X làA.Rb (M = 85).B.Li (M = 7).C.Na (M = 23).D.K (M = 39).
Trong các phản ứng sau, phản ứng nào là phản ứng oxi hoá - khử?A.2Al(OH)3 \(\overset{t^o}{\rightarrow}\) Al2O3 + 3H2O.B.CaCO3 \(\overset{t^o}{\rightarrow}\) CaO + CO2.C.2HgO \(\overset{t^o}{\rightarrow}\) 2Hg + O2.D.2NaHCO3 \(\overset{t^o}{\rightarrow}\) Na2CO3 + CO2 + H2O.
Cấu hình electron nào sau đây là đúng?A.1s2 2s2 2p6 3s2 3p7B.1s2 2s2 2p6 3s2 3p3 4s2C.1s2 2s2 2p6 3s2 3p6D.1s2 2s2 2p6 3s2 3p5 4s1
Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, số chu kì nhỏ và chu kì lớn làA.3 và 3B.3 và 4C.4 và 4D.4 và 3
Trong số các vitamin A, B, C, D, K, E thì vitamin nào tan trong nước?A.A, D, E, KB.B,CC.A, B, C, DD.B, C, D, E.
Cấu hình electron ở trạng thái cơ bản của nguyên tử nào được viết đúng?A.1s22s22p63s23d4B.1s22s22p63s33p4C.1s22s22p63s2D.1s22s22p63s23p7
Dãy nào trong các dãy sau đây gồm các phân lớp electron đã bão hòa?A.s1, p3, d7, f12B.s2, p6, d10, f14C.s2, d5, d9, f13D.s2, p4, d10, f10
Mỗi gen mã hoá protein điển hình gồm các vùng theo trình tự làA.vùng điều hoà, vùng vận hành, vùng kết thúc.B.vùng vận hành, vùng mã hoá, vùng kết thúc.C.vùng điều hoà, vùng mã hoá, vùng kết thúc.D.vùng điều hoà, vùng vận hành, vùng mã hoá.
Trong điều kiện phòng thí nghiệm, người ta sử dụng 3 loại nuclêôtit cấu tạo nên ARN để tổng hợp một phân tử mARN nhân tạo. Phân tử mARN này chỉ có thể thực hiện được quá trình tổng hợp chuỗi pôlipeptit khi 3 loại nuclêôtit được sử dụng làA.ba loại U, G, XB.ba loại U, A, XC.ba loại A, G, XD.ba loại G, A, U.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến