Sơ đồ sau mô tả vòng tuần hoàn ….. và cấu trúc số 1 là…..A.…hở,.. xoang cơ thể. B.…nhỏ…phế nang phổi.C.…kín…xoang cơ thể. D.…kín…phế nang phổi.
Ưu thế laiA.có thể được sử dụng để làm cơ sở tạo giống mới.B.biểu hiện ở F1 của lai khác loài, sau đó tăng dần qua các thế hệ.C.biểu hiện đồng đều qua các thế hệ lai liên tiếp.D.biểu hiện cao nhất ở F1 của lai khác dòng, sau đó giảm dần qua các thế hệ.
Ở một loài thực vật, A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp. Cho các cây thân cao (P) tự thụ phấn, thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình 9 cây thân cao : 1 cây thân thấp. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?I. Ở thế hệ P, có 60% số cây thuần chủng.II. Ở thế hệ F1, có 80% số cây thuần chủng.III. Trong số các cây thân cao F1, cây thuần chủng chiếm tỉ lệ 2/9.IV. Lấy ngẫu nhiên hai cây thân cao ở F1, xác suất thu được hai cây thuần chủng là 49/81.A.2B.1C.3D.4
Hiện tượng di truyền làm hạn chế sự đa dạng của sinh vật làA.phân li độc lập. B.tương tác gen.C.liên kết gen hoàn toàn. D.hoán vị gen.
Ở ngô, tính trạng chiều cao cây do ba cặp gen không alen, phân li độc lập tác động theo kiểu cộng gộp (A1a1, A2a2, A3a3). Mỗi alen trội khi có mặt trong kiểu gen làm cho cây cao thêm 10cm so với alen lặn, cây cao nhất có chiều cao 210cm. Phép lai giữa cây cao nhất với cây thấp nhất được F1. Cho F1 giao phấn ngẫu nhiên được F2. Theo lí thuyết ở F2 loại cây có độ cao nào sau đây sẽ có tỉ lệ cao nhất?A.170cmB.150cmC.210cmD.180cm.
Giải phương trình (1) với m = -1.A.x = -1 và x = 2B.x = 4 và x = -2C.x = -4 và x = -2D.x = -4 và x = 2
Trong một quần thể thực vật, trên nhiễm sắc thể số II, người ta phát hiện thấy xuất hiện các NST với trình tự gen phân bố như sau:(1). ABCDEFGH. (2). AGCEFBDH (3). ABCGFEDH (4). AGCBFEDHCác dạng đột biến đảo đoạn ở trên được hình thành theo trình tự:A.1 → 3 → 4 → 2B.1 → 4 → 3 → 2C.1 → 2 → 3 → 4D.1 ← 3 ← 4 → 2.
Một loài thực vật có bộ NST 2n = 24. Giả sử có 1 thể đột biến của loài này chỉ bị đột biến mất đoạn nhỏ không chứa tâm động ở 1 NST thuộc cặp số 5. Cho biết không phát sinh đột biến mới, thể đột biến này giảm phân bình thường và không xảy ra trao đổi chéo. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về thể đột biến này?I. Giao tử được tạo ra từ thể đột biến này có 12 NST.II. Mức độ biểu hiện của tất cả các gen trên NST số 5 đều tăng lên.III. Trong tổng số giao tử được tạo ra, có 50% số giao tử không mang NST đột biến.IV. Tất cả các gen còn lại trên NST số 5 đều không có khả năng nhân đôi.A.1B.3C.4D.2
Nhận xét nào dưới đây là không đúng khi nói về di truyền qua tế bào chất?A.Lai thuận nghịch cho kết quả khác nhau.B.Tính trạng được biểu hiện đồng loạt ở thế hệ lai.C.Tính trạng chỉ được biểu hiện đồng loạt ở giới cái của thế hệ lai.D.Tính trạng được di truyền theo dòng mẹ.
Thể đồng hợp làA.các cá thể khác nhau phát triển từ cùng 1 hợp tử.B.cá thể mang 2 alen trội thuộc 2 locus gen khác nhau.C.cá thể mang 2 alen khác nhau thuộc cùng 1 locus genD.cá thể mang 2 alen giống nhau thuộc tất cả các locus gen.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến