Một loài thực vật gen A quy định cây thân cao; gen a quy định cây thân thấp. Cho lai giữa hai cây tứ bội trong điều kiện giảm phân và thụ tinh bình thường. Nếu F1 có tỉ lệ phân li kiểu hình là 5 cây thân cao : 1 cây thân thấp. Kiểu gen của cặp bố mẹ mang lai làA. AAaa x aaaa. B. Aaaa x Aaaa. C. AAaa x Aaaa. D. AAaa x AAaa.
Đột biến nhiễm sắc thể làA. những biến đổi trong cấu trúc của nhiễm sắc thể. B. những biến đổi về số lượng nhiễm sắc thể. C. những biến đổi làm thay đổi trình tự và số lượng các gen trong tế bào. D. những biến đổi đột ngột về cấu trúc hoặc số lượng nhiễm sắc thể.
Trong Thí nghiệm I-âng về giao thoa ánh sáng,chiếu vào 2 khe 1 chùm sáng đa sắc gồm 3 thành phần đơn sắc có bước sóng λ1= 0,4 μm, λ2 = 0,6 μm, λ3 = 0,75 μm. Trên màn trong khoảng giữa 3 vân sáng liên tiếp có màu giống màu vân trung tâm,số vạch sáng mà có sự trùng nhau của từ 2 vân sáng của 2 hệ vân trở lên làA. 9 B. 10 C. 11 D. 15
Thực hiện thí nghiệm Young về giao thoa ánh sáng với hai khe S1, S2 cách nhau một đoạn a = 0,5 mm, hai khe cách màn ảnh một khoảng D = 2 m. Ánh sáng đơn sắc dùng trong thí nghiệm có bước sóng λ = 0,5 µm. Bề rộng miền giao thoa đối xứng qua VSTT trên màn đo được là L = 26 mm. Khi đó, trong miền giao thoa ta quan sát được:A. 6 vân sáng và 7 vân tối. B. 7 vân sáng và 6 vân tối. C. 13 vân sáng và 12 vân tối. D. 13 vân sáng và 14 vân tối.
Cá thể dị bội có một kiểu gen Aa1a1 khi giảm phân cho ra các loại giao tử với tỉ lệ làA. 1A : 1Aa1 : 1aa1 : 1a1. B. 2A : 1Aa1 : 2a1a1 : 1a1. C. 1A : 2Aa1 : 1a1a1 : 2a1. D. 1A : 1Aa1 : 2aa1 : 2a1.
Cho hình vẽ sau:Hình vẽ sau mô tả cơ chế phát sinh dạng đột biếnA. đảo đoạn NST không chứa tâm động. B. đảo đoạn NST có chứa tâm động. C. mất đoạn giữa NST. D. mất đoạn đầu mút NST.
Chọn phát biểu sai về quang phổ vạch phát xạ?A. Đó là quang phổ gồm những vạch màu riêng biệt nằm trên một nền tối. B. Quang phổ vạch phát xạ do các chất khí hoặc hơi ở áp suất cao phát sáng khi bị đốt nóng. C. Quang phổ vạch phát xạ của các nguyên tố khác nhau thì khác nhau về số lượng vạch, vị trí các vạch và cường độ sáng của các vạch đó. D. Dùng để nhận biết thành phần của các nguyên tố có trong một mẫu vật.
Cho hai cây cùng loài giao phấn với nhau thu được các hợp tử. Một trong các hợp tử đó nguyên phân bình thường liên tiếp 4 lần đã tạo ra các tế bào con có tổng số 384 NST ở trạng thái chưa nhân đôi. Cho biết quá trình giảm phân của cây dùng làm bố không xảy ra đột biến và không có trao đổi chéo đã tạo ra tối đa 256 loại giao tử. Số lượng NST có trong một tế bào con được tạo ra trong quá trình nguyên phân này là A. 2n = 26. B. 3n = 24. C. 2n = 16. D. 3n = 36.
Một loài thực vật gen A quy định cây thân cao; gen a quy định cây thân thấp. Cho lai giữa hai cây tứ bội trong điều kiện giảm phân và thụ tinh bình thường. F1 có tỉ lệ phân li kiểu hình là 35 cây thân cao : 1 cây thân thấp thì kiểu gen của bố mẹ làA. Aaaa x aaaa. B. AAaa x AAaa. C. Aaaa x Aaaa. D. AAaa x Aaaa.
Trong thí nghiệm I-âng, chiếu đồng thời hai bức xạ có bước sóng λ1 = 0,42 μm và λ2 = 0,525 μm. Trên màn quan sát, gọi M, N là hai điểm nằm khác phía so với vân trung tâm. Biết tại điểm M trùng với vị trí vân sáng bậc 4 của bức xạ λ1; tại N trùng với vị trí vân sáng bậc 19 của bức xạ λ2. Tính số vân sáng quan sát được trên đoạn MN ?A. 48 B. 38. C. 46 D. 42
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến