Nguyên tắc bổ sung được thể hiện trong cơ chế phiên mã là:A.A liên kết với U, G liên kết với T.B.G liên kết với X, X liên kết với G, A liên kết với T, G liên kết với X.C.A liên kết với X, G liên kết với T.D.A liên kết với U, T liên kết với A, G liên kết với X, X liên kết với G.
Một gen thực hiện 2 lần phiên mã đã đòi hỏi môi trường cung cấp nuclêôtit các loại: A = 400; U = 360; G = 240; X = 280. Số lượng từng loại nuclêôtit của gen:A.A = T = 760; G = X = 520.B.A = T = 360; G = X = 240.C.A = T = 180; G = X = 240.D.A = T = 380; G = X = 260.
Một gen ở sinh vật nhân sơ có 2025 liên kết hiđrô. mARN do gen đó tổng hợp có G – A = 125 nuclêôtit, X – U = 175 nuclêôtit. Được biết tất cả số nuclêôtit loại T của gen đều tập trung trên mạch mã gốc. Số nuclêôtit mỗi loại trên mARN là:A.U = 225, G = 350, X = 175, A = 0.B.A = 350, G = 225, X =175, U = 0.C.A = 175, G = 225, X = 350, U = 0.D.A = 225, G = 350, X = 175, U = 0.
Trong quá trình phiên mã enzim ARN polimeraza trượt dọc theo A.mạch mang mã gốc trên gen có chiều 3’-5’ để tổng hợp nên phân tử ARN theo nguyên tắc bổ sung. B.hai mạch của gen theo hướng cùng chiều nhau để tổng hợp nên hai phân tử ARN theo nguyên tắc bổ sung.C.hai mạch của gen theo hướng ngược chiều nhau để tổng hợp nên hai phân tử ARN theo nguyên tắc bổ sung.D.mạch mang mã gốc trên gen có chiều 5’- 3’ để tổng hợp nên phân tử ARN theo nguyên tắc bổ sung.
Một mARN chỉ chứa 3 loại ribônucleotit: A, G, X. Số loại bộ ba chỉ chứa 1 nucleotit loại X là:A.12B.9C.3D.27
Enzim tháo xoắn làm đứt 4050 liên kết hiđrô của một gen để tổng hợp nên hai gen con, đã đòi hỏi môi trường nội bào cung cấp 3000 nuclêôtit tự do. Gen trên sao mã hai lần đã đòi hỏi môi trường nội bào cung cấp 600 Uraxin và 1200 Xitôzin. Số lượng từng loại ribônuclêôtit trong mARN là:A.U = 300 (Nu); A = 150 (Nu); X = 600 (Nu) và G = 450 (Nu).B.U = 150 (Nu); A = 75 (Nu); G = 300 (Nu) và X = 225 (Nu).C.U = 75 (Nu); A = 150 (Nu); G = 225 (Nu) và X = 300 (Nu).D.U = 150 (Nu); A = 300 (Nu); X = 450 (Nu) và G = 600 (Nu).
Mạch bổ sung của gen cấu trúc của vi khuẩn E coli có tỉ lệ các loại nucleotit: A = 20%; T = 40%; X = 40%. Phân tử mARN được phiên mã từ gen có số lượng nucleotit loại A là 240. Phát biểu nào sau đây không đúng?A.Gen phiên mã 3 lần đã lấy từ môi trường 1440 nucleotit loại G.B.Gen có số lượng nucleotit các loại A = T = 720; G = X = 480.C.Trên mạch gốc của gen có số lượng nucleotit loại A là 480.D.Số loại mã di truyền mã hóa aa tối đa có thể có trên mARN là 26.
Gen có G = 20% và 720 nu loại T. Mạch đơn thứ nhất của gen có X = 276 nu và 21% A. Quá trình phiên mã của gen cần môi trường cung cấp 1404 nu loại U. Mạch khuôn là mạch nào và gen phiên mã mấy lần?A.Mạch 2; 2 lần.B.Mạch 2; 3 lần.C.Mạch 1; 3 lần.D.Mạch 1; 4 lần.
Một gen ở sinh vật nhân sơ có 2700 liên kết hiđrô, khi tổng hợp phân tử mARN có tỉ lệ các loại ribônuclêôtit A : U : G : X = 1 : 2 : 3 : 4. Mạch gốc của gen tổng hợp mARN có số nuclêôtit A, T, G, X mỗi loại lần lượt là:A.200, 100, 400 và 300.B.100, 200, 300 và 400.C.400, 300, 200 và 100.D.400, 100, 300 và 200.
Một gen dài 2448 Å có A = 15% tổng số nuclêôtit. Phân tử mARN do gen trên tổng hợp có U = 36 ribônuclêôtit và X = 30% số ribônuclêôtit của mạch. Số lượng các loại ribônuclêôtit A, U, G, X, trên mARN lần lượt là:A.180, 288, 36 và 216.B.216, 36, 288 và 180.C.216, 288, 36 và 180.D.180, 36, 288 và 216.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến