Đáp án:
\(\%m_{CaCO_3}=41,67\%; \%m_{MgCO_3}=58,33\%\)
Giải thích các bước giải:
\(MgCO_3\xrightarrow{t^\circ} MgO+CO_2\\ CaCO_3\xrightarrow{t^\circ} CaO+CO_2\)
\(n_{Ba(OH)_2}=0,12\cdot 1=0,12\ \text{mol}; n_{BaCO_3}=\frac{15,76}{197}=0,08\ \text{mol}\)
Vì \(n_{BaCO_3}<n_{Ba(OH)_2}\) nên xảy ra hai trường hợp
TH1: Tạo một muối: \(BaCO_3\)
\(CO_2+Ba(OH)_2\to BaCO_3+H_2O\)
\(\to n_{CO_2}=n_{BaCO_3}=0,08\ \text{mol}\)
Gọi số mol \(MgCO_3, CaCO_3\) trong 14,4 gam X lần lượt là \(a,b\)
\(\to m_{hh}=84a+100b=14,4\ \text{gam}; n_{CO_2}=a+b=0,08\ \text{mol}\)
Giải được nghiệm âm suy ra loại
TH2: Tạo hai muối \(BaCO_3, Ba{(HCO_3)}_2\)
\(CO_2+Ba(OH)_2\to BaCO_3+H_2O\\ 0,08\ \,\, \,\,\,\,\,\,\,\,0,08\qquad\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,0,08\\ 2CO_2+Ba(OH)_2\to Ba{(HCO_3)}_2\\ 0,08\,\,\,\,\,\,\,\,0,12-0,08\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,0,04\)
\(\to n_{CO_2}=0,08+0,08=0,16\ \text{mol}\)
Gọi số mol \(MgCO_3, CaCO_3\) trong 14,4 gam X lần lượt là \(x,y\)
\(\to m_{hh}=84x+100y=14,4\ \text{gam}; n_{CO_2}=x+y=0,16\ \text{mol}\)
Giải được x=0,1; y=0,06
\(\to m_{CaCO_3}=0,06\cdot 100=6\ \text{gam}\to \%m_{CaCO_3}=\frac{6}{14,4}\cdot 100\%=41,67\%\to \%m_{MgCO_3}=100\%-41,67\%=58,33\%\)