Nung 40 gam CaCO3 thu được 25,92 gam chất rắn và khí X. Cho toàn bộ X vào 400 ml dung dịch hỗn hợp gồm NaOH 1M và Ba(OH)2 0,1M thì khối lượng kết tủa thu được là
A. 19,70 gam. B. 63,04 gam. C. 31,52 gam. D. 7,88 gam.
nCO2 = (mCaCO3 – m rắn)/44 = 0,32
nNaOH = 0,4 và nBa(OH)2 = 0,04 —> nOH- = 0,48
—> nCO32- = nHCO3- = 0,16
nBa2+ = 0,04 < 0,16 —> nBaCO3 = 0,04
—> mBaCO3 = 7,88
Hỗn hợp khí và hơi X gồm metan, anđehit axetic và axit acrylic có tỉ khối so với H2 là 31,8. Đốt cháy hoàn toàn 0,05 mol hỗn hợp X rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 (dư) thì khối lượng bình tăng thêm m gam. Giá trị của m là
A. 5,54. B. 7,74. C. 9,54. D. 7,34.
Cho các câu sau:
(a) So với các nguyên tử thì các ion âm tạo thành từ nguyên tử đó luôn có bán kính lớn hơn.
(b) Các phần tử Ar, K+, Cl- đều có cùng điện tích hạt nhân.
(c) Ở nhiệt độ càng cao thì khả năng dẫn điện của kim loại càng tăng.
(d) Khi tăng áp suất thì tốc độ của tất cả các phản ứng đều tăng.
Có bao nhiêu phát biểu sai?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Chất hữu cơ X chứa vòng benzen và có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản. Đốt cháy hoàn toàn 2,06 gam X bằng oxi thu được 4,84 gam khí CO2 và 0,9 gam H2O. Mặt khác, cho 2,06 gam X tác dụng vừa đủ với 100ml dung dịch Y chỉ chứa muối có khối lượng 3,08 gam. Axit hóa hoàn toàn Y bằng dung dịch H2SO4, thu được hỗn hợp Z gồm 2 axit cacboxylic đơn chức, trong đó có một chất không no và chất hữu cơ E chứa vòng benzen. phân tử khối của E là
A. 110 B. 138 C. 106 D. 124
Hỗn hợp X gồm isobutilen, xiclohexan, axit acrylic và ancol butylic. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần vừa đủ 0,33 mol O2 thu được 5,376 lít (đktc) khí CO2 và 4,32 gam H2O. Khi lấy m gam X đem tác dụng với Na dư, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được V lít (đktc) khí H2. Giá trị của V là
A. 0,224 B. 0,336 C. 0,448 D. 0,560
Hòa tan hết hỗn hợp X gồm Mg, Fe trong 800 ml dung dịch HNO3 1M thu được dung dịch Y chỉ chứa 52 gam muối và 1,12 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm N2 và N2O có tỉ khối so với H2 bằng 18. Cho Y tác dụng với một lượng dư dung dịch NaOH thu được m gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 16,5 B. 22,5 C. 18,2 D. 20,8
Cho 27,3 gam hỗn hợp X gồm Zn, Fe và Cu tác dụng với 260 ml dung dịch CuCl2 1M, thu được 28,48 gam chất rắn Y và dung dịch Z. Cho toàn bộ Y tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 0,896 lít khí H2 (đktc). Cho Z tác dụng với dung dịch NaOH dư, lọc lấy kết tủa mang nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 17,12 B. 14,08 C. 12,80 D. 20,90
Hòa tan hết m gam hỗn hợp X gồm Na2O, K, K2O, Ba, BaO (trong đó O chiếm 8% khối lượng hỗn hợp) vào lượng H2O dư thu được dung dịch Y và 1,792 lít H2 (đktc). Dung dịch Y hòa tan tối đa 8,64 gam Al. Giá trị của m là
A. 15,8 B. 18,0 C. 17,2 D. 16,0
Hỗn hợp X gồm một axit no, đơn chức, một axit no, hai chức và một ancol no, đơn chức (đều mạch hở). Đun nóng 15,48 gam X có H2SO4 đặc xúc tác một thời gian thu được 2,52 gam H2O và hỗn hợp Y gồm các hợp chất hữu cơ. Đốt cháy hoàn toàn Y, thu được 19,36 gam CO2 và 7,2 gam H2O. Nếu cho toàn bộ Y tác dụng với dung dịch NaOH dư, thì lượng NaOH phản ứng là 8 gam và thu được m gam muối. Giá trị của m là
A. 13,64. B. 14,44. C. 13,78. D. 12,98.
Đun nóng 0,2 mol hỗn hợp X gồm hai este (phân tử chỉ chứa một loại nhóm chức) cần dùng 350 ml dung dịch NaOH 1,4M. Chưng cất dung dịch sau phản ứng, thu được a mol ancol Y duy nhất và 39,86 gam hỗn hợp Z gồm 3 muối. Đốt cháy hoàn toàn a mol Y cần vừa đủ 3,5a mol O2, thu được 11,88 gam CO2 và 6,48 gam H2O. Phần trăm khối lượng của muối có khối lượng phân tử nhỏ nhất trong Z là
A. 46,06%. B. 34,12%. C. 49,47%. D. 30,71%.
Thủy phân hoàn toàn m gam peptit mạch hở X (C7H13O4N3) bằng dung dịch NaOH vừa đủ, thu được 45,75 gam muối. Giá trị của m là
A. 32,55. B. 35,85. C. 37,95. D. 30,45.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến