Nung nóng m gam hỗn hợp Na2CO3 và NaHCO3 đến khi phản ứng hoàn toàn thu được V lít CO2. Cũng hỗn hợp đó tan trong HCl dư thu được 3V lít CO2 (đo ở cùng điều kiện). Tính %Na2CO3 trong hỗn hợp trên.
Tự chọn lượng chất: nCO2 = 1 mol và 3 mol trong 2 thí nghiệm trên.
Khi nung:
2NaHCO3 —> Na2CO3 + CO2 + H2O
2…………………………… ⇐ 1
Với HCl:
NaHCO3 + HCl —> NaCl + CO2 + H2O
2 ⇒ ……………………………….2
Na2CO3 + 2HCl —> 2NaCl + CO2 + H2O
x ⇒ …………………………………x
—> nCO2 = 2 + x = 3 —> x = 1
—> %Na2CO3 = 1.106/(2.84 + 1.106) = 38,69%
Hòa tan hết 12 gam hỗn hợp A gồm Fe và kim loại M (hóa trị II không đổi) vào 200ml dung dịch HCl 3,5M thu được 6,72 lít khí (đktc). Mặt khác lấy 3,6 gam kim loại M tan hết vào 400ml dung dịch H2SO4 nồng độ 1M thì H2SO4 còn dư. Xác định kim loại M.
Dẫn hỗn hợp gồm 14 lít khí NH3 và 15 lít O2 qua ống đựng xúc tác Pt ở 850 – 900 °C thấy thoát ra 31,4 lít hỗn hợp khí và hơi (đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất). Hiệu suất của phản ứng là?
Hỗn hợp X gồm axetilen (0,15 mol), vinylaxetilen (0,1 mol), etilen (0,1 mol) và hiđro (0,4 mol). Nung X với xúc tác niken một thời gian thu được hỗn hợp Y có tỉ khối đối với hiđro bằng 12,7. Hỗn hợp Y phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa a mol Br2. Giá trị của a là?
A. 0,45. B. 0,25. C. 0,65. D. 0,35.
Hỗn hợp X gồm 0,01 mol etilen, 0,02 mol axetilen, 0,01 mol vinyl axetilen và 0,04 mol H2. Đun nóng hỗn hợp X với Ni sau một thời gian thu được hỗn hợp Y, tỉ khối của Y so với X là 1,6. Lấy toàn bộ Y cho đi qua dung dịch Br2 dư với dung môi nước, khi phản ứng kết thúc thu được 0,224 lít khí thoát ra ở đktc và m gam sản phẩm Z chỉ chứa C, H, Br. Lấy Z đốt cháy hoàn toàn trong O2 dư, lấy sản phẩm cháy tác dụng dung dịch AgNO3 dư chỉ thu được 15,04 gam kết tủa. Giá trị m là
A. 7,8 B. 7,78 C. 14,18 D. 9,38
Đốt cháy hoàn toàn 0,01 mol este X thu được 1,344 lít CO2 và 0,9 gam H2O. Khi thủy phân 0,1 mol X bằng dung dịch KOH thì thu được 0,2 mol mol ancol etylic và 0,1 mol muối. CTCT của X là?
Cho 6,2 gam hỗn hợp A {gồm Natrioxit, Sắt và Đồng (II) oxit} vào nước, khuấy cho phản ứng kết thúc thì được dung dịch B và chất rắn C. Lọc lấy C hòa tan hết cần dùng vừa hết 25ml dung dịch axit sunfuric 8M đun nóng, sau phản ứng có 2,016 lit khí mùi hắc thoát ra (đktc) và thu được dung dịch D.
a) Tính thành phần khối lượng hỗn hợp A.
b) Tính nồng độ % dung dịch D, biết khối lượng riêng dung dịch axit là 1,5g/ml
c) Đem trung hòa dung dịch B cần mấy ml dung dịch Z (chứa HNO3 0,1M và dung dịch H2SO4 0,15M).
Cho 5,64 gam hỗn hợp gồm (K2CO3+ KHCO3) vào một thể tích chứa dung dịch (Na2CO3 + NaHCO3) thu được 600ml dung dịch A. Chia dung dịch A thành ba phần bằng nhau, cho từ từ 100ml dung dịch HCl vào phần thứ nhất thấy thoát ra 448 cm3 khí (ở đktc) và thu được dung dịch B. Cho dung dịch B phản ứng với nước vôi trong dư, thấy xuất hiện 2,5 gam kết tủa. Phần hai cho tác dụng vùa hết với 150ml dung dịch NaOH 0,1M. Cho khí HBr dư đi qua phần thứ 3 sau đó cô cạn dung dịch thu được 8,125 gam chất rắn khan. a. Tính nồng độ các chất trong dung dịch A. b. Tính nồng độ dung dịch HCl đã dùng.
Hỗn hợp khí E gồm hai anken (là đồng đẳng kế tiếp) có tỉ khối so với H2 là 49/3. Hidrat hóa hoàn toàn E (có xúc tác axit đun nóng) thu được hỗn hợp G gồm 3 ancol trong đó ancol bậc 2 chiếm 6/19 tổng khối lượng. Dẫn 0,12 mol hơi G đi qua bột CuO dư, đun nóng, thu được sản phẩm chứa tối đa m gam xeton. Giá trị m là?
Hỗn hợp X gồm Na và K. Hòa tan m gam hỗn hợp X vào dung dịch HCl 10% vừa đủ, thu được dung dịch Y trong đó, tổng nồng độ phần trăm của 2 muối là 17,17%. Điện phân dung dịch Y (điện cực trơ, màng ngăn xốp) cường độ 10A trong 6176 giây thu được 1,6m gam chất tan. Khối lượng Na trong m gam hỗn hợp X là :
A. 6,84 B. 8,28 C. 9,69 D. 7,64
Cho 6,6 gam axit axetic phản ứng với 4,04 gam hỗn hợp gồm ancol metylic và ancol etylic tỉ lệ 2 : 3 về số mol xúc tác H2SO4 đặc nhiệt độ thì thu được a gam hỗn hợp este, hiệu suất chung là 60%. Giá trị của a là
A. 4,944 B. 5,103 C. 4,44 D. 8,8
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến