Nước tự nhiên thường có lẫn lượng nhỏ các muối Ca(NO3)2, Mg(NO3)2, Ca(HCO3)2, Mg(HCO3)2. Có thể dùng một hóa chất nào sau đây để loại hết các cation trong mẫu nước trên?
A. NaOH. B. K2SO4. C. NaHCO3. D. Na2CO3.
Dùng Na2CO3 để loại bỏ cation trong mẫu nước trên:
Ca2+ + CO32- —> CaCO3
Mg2+ + CO32- —> MgCO3
Cho hỗn hợp X gồm Al và Zn (có tổng số mol là x mol) tan hoàn toàn trong dung dịch chứa y mol HNO3 (x : y = 8 : 21) thu được hỗn hợp chất khí D (dung dịch sau phản ứng không chứa NH4+) và dung dịch chỉ chứa muối nitrat. Số mol electron do lượng kim loại trên nhường khi bị hoà tan là:
A. 0,75y B. 2,1x C. 0,833y D. y
Hoà tan 1,28 gam sắt và 1 oxit sắt bằng dung dịch HCl thấy thoát ra 0,224 lít khí H2 đktc. Mặt khác nếu lấy 6,4 gam hỗn hợp đó đem khử bằng H2, còn lại 5,6 gam chất rắn. Viết các PTHH xảy ra? Xác định CTPT của Oxit sắt?
Hòa tan hết 19,12 gam hỗn hợp X gồm FeCO3, Fe(NO3)2 và Al vào dung dịch Y chứa KNO3 và 0,8 mol HCl, thu được dung dịch Z và 4,48 lít khí T gồm CO2, H2 và NO (có tỷ lệ mol tương ứng là 5 : 4 : 11). Dung dịch Z phản ứng được tối đa với 0,94 mol NaOH. Nếu cho Z tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thì thu được 0,448 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5) và m gam hỗn hợp kết tủa. Giá trị của m là:
A. 125,60. B. 124,52. C. 118,04. D. 119,12.
Trung hòa hết 1,8 gam một axit hữu cơ đơn chức bằng dung dịch NaOH vừa đủ được 2,46 gam muối khan. Axit là
A. HCOOH. B. CH2=CHCOOH.
C. CH3CH2COOH. D. CH3COOH.
Hỗn hợp (E) gồm các chất C2H4(OH)2; CH2=CH-CH2CH2OH, CH2=CH-CH2-NH2, CH3CH2OH, C6H10, CH3COOC2H5 và axit malonic. Đốt cháy hoàn toàn 0,4 mol hỗn hợp (E) trong khí oxi, thu được N2, CO2 và nước. Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy qua x (gam) dung dịch Ba(OH)2; đến khi phản ứng hoàn toàn thì thu được 200,94 gam kết tủa và (x – 113,44) gam dung dịch (F). Đun nóng dung dịch (F) thì thu được tối đa 39,4 gam kết tủa. Mặt khác, nêu cho 0,4 mol hỗn hợp (E) tác đụng với đung dịch KOH đun nóng (vừa đủ), cô cạn dung địch sau phản ứng thu được chất rắn khan trong đó có chứa m gam muối của axit malonic. Giá trị của m là?
A. 9,9. B. 10,8. C. 14,4. D. 16,2.
Dãy các chất đều phản ứng với nước là
A. SO2, NaOH, Na, K2O.
B. SO3, SO2, K2O, Na, K.
C. Fe3O4, CuO, SiO2, KOH.
D. SO2, NaOH, K2O, Ca(OH)2.
Hỗn hợp bột X gồm Al và Fe2O3
– Nếu cho m gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 5,376 lít H2 ở đktc
– Nếu nung nóng m gam hỗn hợp X để thực hiện hoàn toàn phản ứng nhiệt nhôm, thu được chất rắn Y. Hoà tan hết chất rắn Y với dung dịch NaOH dư thu được 0,672 lít H2 ở đktc.
– Để hoà tan hết m gam hỗn hợp X cần bao nhiêu ml dung dịch hỗn hợp HCl 1M và H2SO4 0,5M?
A. 300ml B. 450ml
C. 360ml D. 600ml
Hòa tan m gam Mg trong 500 ml dung dịch chứa hỗn hợp H2SO4 0,4M và Cu(NO3)2 đến phản ứng hoàn toàn thu được 1,12 lít hỗn hợp khí X (đktc) có tỉ khối của X so với H2 là 6,2 gồm N2 và H2, dung dịch Y và 2 gam hỗn hợp kim loại. Giá trị m là:
A. 6,68. B. 4,68. C. 5,08. D. 5,48.
Hòa tan hết 23,76 gam hỗn hợp X gồm FeCl2, Cu, Fe(NO3)2 vào 400ml dung dịch HCl 1M thu được dung dịch Y. Cho từ từ dung dịch chứa AgNO3 1M vào Y đến các phản ứng xảy ra hoàn toán thấy đã dùng 580ml, kết thúc thu được m gam kết tủa và thoát ra 0,448 lít khí ở đktc. Biết NO là sán phẩm khử duy nhất của N+5 trong cả quá trình, giá trị của m gần nhất với bao nhiêu:
A. 82 B. 84 C. 80 D. 86
Cho m gam Lysin vào dung dịch NaOH 0,2 M và KOH 0,15 M thì thu được dung dịch X chứa 15,16 gam chất tan. Để tác dụng hết với các chất trong dung dịch X cần dùng dung dịch HCl 0,1 M và H2SO4 0,2M, sau khi kết thúc phản ứng thu được dung dịch chứa 26,785 gam muối khan. Khối lượng Lysin đã dùng ban đầu là
A. 11,68 hoặc 13,14.
B. 10,59 hoặc 16,06 .
C. 10,59 hoặc 13,14.
D. 15,33 hoặc 16,06.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến