a.
- Cho bê không sừng (4) giao phối với bò đực không sừng (5) đẻ được con bê có sừng (6)
→ Tính trạng không sừng là tính trạng trội
→ Tính trạng có sừng là tính trạng lặn
b.
* Quy ước:
A - Không sừng
a - Có sừng
- Bò đực (2), bê (3), bê (6) có kiểu hình có sừng nên mang kiểu gen aa
- Bê (3) nhận một giao tử a từ cả bố và mẹ
→ Bò cái (1) có kiểu gen Aa
- Bê (4) nhận một giao tử a từ bố → Bê (4) có kiểu gen Aa
- Bê (6) nhận một giao tử a từ bố và mẹ
→ Bò đực (5) có kiểu gen Aa
c.
* Sơ đồ lai 1:
P: Aa (1) × aa (2)
`G_P`: A; a a
F1: Aa; aa
+ Tỉ lệ kiểu gen: 1Aa (4) : 1aa (3)
+ Tỉ lệ kiểu hình: 50% Bò không sừng : 50% Bò có sừng
* Sơ đồ lai 2:
P: Aa (4) × Aa (5)
`G_P`: A; a A; a
F1: AA; Aa; Aa; aa
+ Tỉ lệ kiểu gen: 1AA : 2Aa : 1aa (6)
+ Tỉ lệ kiểu hình: 75% Bò không sừng : 25% Bò có sừng