Một con lắc đơn được treo ở trần một thang máy. Khi thang máy đứng yên, con lắc dao động điều hoà với chu kì T. Khi thang máy đi lên thẳng đứng, nhanh dần đều với gia tốc có độ lớn bằng một phần ba gia tốc trọng trường tại nơi đặt thang máy thì con lắc dao động điều hoà với chu kì T’ bằng:A.\(2T\)B.\(\sqrt 2 T\)C.\(\frac{{T\sqrt 3 }}{2}\)D.\(\frac{T}{{\sqrt 2 }}\)
Một con lắc đơn được treo ở trần một thang máy tại nơi có g = 9,86 m/s2. Khi thang máy đứng yên, con lắc dao động điều hoà với chu kì 2s. Tìm chu kì con lắc khi thang máy đi lên nhanh dần điều với gia tốc 1,14 m/s2.A.1,5sB.2,79sC.1,89sD.2,97s
Một con lắc đơn có chiều dài dây treo ℓ = 50 cm và vật nhỏ có khối lượng m = 0,01 kg mang điện tích q = +5.10-6 C được coi là điện tích điểm. Con lắc dao động điều hoà trong điện trường điều mà véctơ cường độ điện trường có độ lớn E = 104 V/m và hướng thẳng đứng xuống dưới. Lấy g = 10 m/s2; π = 3,14. Chu kì dao động điều hoà của con lắc là:A.0,58sB.1,47sC.1,15sD.1,25s
Một con lắc đơn có chiều dài dây treo \(l = 1m\) và quả nặng có khối lượng \(m{\rm{ }} = {\rm{ }}400{\rm{ }}g\) mang điện tích \(q = {4.10^{ - 6}}C\). Lấy \(g = 10 = {\pi ^2}m/{s^2}\). Đặt con lắc vào vùng không gian có điện trường điều mà có phương trùng với phương của trọng lực thì chu kì dao động của con lắc là \(2,04{\rm{ }}s\). Xác định hướng và độ lớn của điện trường ?A.E = 0,25.105V/m; hướng xuốngB.E = 0,51.105V/m; hướng xuốngC.E = 0,25.105V/m; hướng lênD.E = 0,51.105V/m; hướng lên
Một con lắc đơn có chu kì dao động T = 2s tại nơi có gia tốc trọng trường g = 10 m/s2. Treo con lắc vào trần một thanh máy, để cho chu kì dao động của con lắc giảm 2% so với lúc thanh máy đứng yên thì thanh máy phải chuyển động với gia tốc bằng bao nhiêu? Tính chất chuyển động của thang máy khi đó.A.a = 0,4 m/s2; đi lên nhanh dần đều.B.a = 0,2 m/s2; đi xuống chậm dần đều.C.a = 0,2 m/s2; đi lên nhanh dần đều.D.a = 0,4 m/s2; đi xuống chậm dần điều hoặc đi lên nhanh dần đều.
Lấy g = π2 = 10 m/s2. Treo con lắc đơn có độ dài ℓ = 100 cm trong thang máy, cho thang máy chuyển động nhanh dần đều đi lên với gia tốc a = 2 m/s2 thì chu kì dao động của con lắc đơn là:A.Tăng 11,8%.B.Giảm 16,67%.C.Giảm 8,7 %.D.Tăng 25%.
Con lắc đơn trong phòng thí nghiệm có T = 2 s được treo vào trần một ô tô. Cho \(g = {\pi ^2}m/{s^2}\) . Biết xe chạy trên đường ngang nhanh dần đều với gia tốc \(a = \sqrt 3 g\) . Hãy xác định vị trí cân bằng của con lắc và chu kì dao động nhỏ của nó ?A.300; 1,41 s.B.600 ; 1,41 s.C.600 ; 2,43 s.D.300 ; 2,34 s.
Một con lắc đơn dài \(l = 25{\rm{ }}cm\), vật nặng có khối lượng m = 50g và mang điện tích \(q = - {10^{ - 4}}C\). Treo con lắc vào giữa hai bản kim loại thẳng đứng, song song, cách nhau d = 20cm. Đặt vào hai bản hiệu điện thế một chiều U = 60V. Lấy \(g = 10{\rm{ }}m/{s^2}\). Chu kì dao động điều hoà của con lắc là:A.0,964 s.B.0,993 s.C.1,025 s.D.0,998 s.
Một con lắc đơn gồm một quả cầu kim loại nhỏ, khối lương m = 1 g, tích điện dương q = 5,66.10-7 C, được treo vào một sợi dây mảnh dài ℓ = 1,4 m trong điện trường điều có phương ngang, E = 104 V/m, tại một nơi có gia tốc trọng trường g = 9,79 m/s2. Ở VTCB, phương của dây treo hợp với phương thẳng đứng một góc A.300 B.200C.100 D.600
Con lắc đơn dài \(l = 1m\), vật nặng có khối lượng \(m = 200g\) mang điện tích \(q = - {2.10^{ - 5}}C\), lấy \(g = 10{\rm{ }}m/{s^2}\). Đặt con lắc vào vùng điện trường điều, cường độ điện trường có độ lớn \({5.10^2}V/cm\), có phương nằm ngang. Chu kì dao động mới của con lắc là:A.1,88 s.B.2,81 s.C.1,62 s.D.0,73 s.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến