a.
- Theo quy luật phân li của Menđen thì ở đời F1, F2 không xuất hiện biến dị tổ hợp tuy nhiên ở đời F2 lại xuất hiện 3 loại kiểu hình khác nhau
⇒ Các tính trạng di truyền theo quy luật trội không hoàn toàn
- Xét sự phân li kiểu hình ở đời F2:
Hoa đỏ : Hoa hồng : Hoa trắng = 160 : 325 : 163 = 1 : 2 : 1
→ Tính trạng hoa hồng là tính trạng trung gian
- Giả sử hoa đỏ là tính trạng trội
* Quy ước:
AA - Hoa đỏ
Aa - Hoa hồng
aa - Hoa trắng
- Cây hoa đỏ ở đời F2 nhận một giao tử A từ cả bố và mẹ `(1)`
- Cây hoa trắng ở đời F2 nhận một giao tử a từ cả bố và mẹ `(2)`
- Từ `(1)` và `(2)`, kiểu gen của F1 là Aa × Aa
- F1 đồng tính kiểu gen Aa → P có kiểu gen AA × aa
* Sơ đồ lai:
P: AA × aa
`G_P`: A a
F1: Aa
+ Tỉ lệ kiểu gen: 100%Aa
+ Tỉ lệ kiểu hình: 100% Cây hoa hồng
F1 × F1: Aa × Aa
`G_{F_1}`: A; a A; a
F2: AA; Aa; Aa; aa
+ Tỉ lệ kiểu gen: 1AA : 2Aa : 1aa
+ Tỉ lệ kiểu hình: 25% Cây hoa đỏ : 50% Cây hoa hồng : 25% Cây hoa trắng
b.
- Ở đời F2 có 3 loại kiểu gen là AA; Aa; aa
- Tiếp tục cho F2 tự thụ phấn thì sẽ có những phép lai sau xảy ra:
· Sơ đồ lai 1:
P: AA × AA
`G_P`: A A
F1: AA
+ Tỉ lệ kiểu gen: 100%AA
+ Tỉ lệ kiểu hình: 100% Cây hoa đỏ
· Sơ đồ lai 2:
P: Aa × Aa
`G_P`: A; a A; a
F1: AA; Aa; Aa; aa
+ Tỉ lệ kiểu gen: 1AA : 2Aa : 1aa
+ Tỉ lệ kiểu hình: 25% Cây hoa đỏ : 50% Cây hoa hồng : 25% Cây hoa trắng
· Sơ đồ lai 3:
P: aa × aa
`G_P`: a a
F1: aa
+ Tỉ lệ kiểu gen: 100%aa
+ Tỉ lệ kiểu hình: 100% Cây hoa trắng