Ở lúa có bộ NST lưỡng bội là 2n=24.Tính số lượng NST được dự đoán trong các thể đột biến sau: a, Thể một, thể bà b, Thể tam bội, thể tứ bội Nhờ các bạn làm dùm mai mình nộp rồi ạ cảm ơn nhiều

Các câu hỏi liên quan

Câu 31: Trong các hành vi dưới đây hành vi nào thể hiện công dân áp dụng pháp luật? A. Cảnh sát giao thông xử phạt 3 thanh niên chở nhau, không đội mũ bảo hiểm B. Công dân A gửi đơn khiếu nại lên cơ quan nhà nước. C. Người tham gia giao thông không vượt qua nga tư khi có tín hiệu đèn đỏ. D. Anh A chị B đến UBND phường đăng ký kết hôn. Câu 32: Trong các hành vi sau đây, hành vi nào phải chịu trách nhiệm kỉ luật? A. Vay tiền dây dưa không trả. B. Chặt cành, tỉa cây mà không đặt biển báo. C. Cướp giật dây chuyền, túi xách người đi đường. D. Xây nhà trái phép. Câu 33: Nội dung cơ bản của pháp luật bao gồm: A. Các chuẩn mực thuộc về đời sống tinh thần, tình cảm của con người. B. Quy định các hành vi không được làm. C. Các quy tắc xử sự (việc được làm, việc phải làm, việc không được làm). D. Quy định các bổn phận của công dân. Câu 34: Các quyền và nghĩa vụ pháp lý cơ bản của công dân được qui định trong: A. Luật hành chính. B. Luật dân sự. C. Hiến pháp. D. Luật hôn nhân - gia đình. Câu 35: Vi phạm pháp luật có các dấu hiệu: A. Là hành vi trái pháp luật. B. Do người có năng lực trách nhiệm pháp lý thực hiện. C. Là hành vi trái pháp luật, có lỗi, do người có năng lực trách nhiệm pháp lý thực hiện. D. Lỗi của chủ thể. Câu 36: Người nào tuy có điều kiện mà không cứu giúp người đang ở tình trạng nguy hiểm đến tính mạng, dẫn đến hậu quả người đó chết thì: A. Vi phạm pháp luật dân sự. B. Vi phạm pháp luật hành chính. C. Vi phạm pháp luật hình sự. D. Bị xử phạt vi phạm hành chính. Câu 37: Thế nào là người có năng lực trách nhiệm pháp lý? A. Là người đạt một độ tuổi nhất định theo qui định của pháp luật, có thể nhận thức và điều khiển hành vi của mình. B. Là người tự quyết định cách xử sự của mình và độc lập chịu trách nhiệm về hành vi đã thực hiện. C. Là người đạt một độ tuổi nhất định theo qui định của Pháp luật. D. Là người không mắc bệnh tâm thần hoặc một bệnh khác làm mất khả năng nhận thức. Câu 38: Ông A là người có thu nhập cao. Hàng năm, ông chủ động đến cơ quan thuế để nộp thuế thu nhập cá nhân. Trong trường hợp này, ông A đã: A. Thi hành pháp luật. B. Sử dụng pháp luật. C. Tuân thủ pháp luật. D. Áp dụng pháp luật. Câu 39: Quan hệ xã hội nào dưới đây không phải là quan hệ pháp luật: A. Anh A chị B làm thủ tục đăng ký kết hôn. B. Quan hệ về tình yêu nam – nữ. C. Chị N ra chợ mua rau. D. Quan hệ lao động. Câu 40: K đánh H gây thương tích 15%. Theo em K phải chịu hình phạt nào? A. Răn đe, giáo dục. B. Phạt tù. C. Cảnh cáo và bồi thường tiền thuốc men cho H. D. Tạm giữ để giáo dục.

Câu 2: Trong các hành vi dưới đây hành vi nào thể hiện công dân thi hành pháp luật? A. Công ty X thực hiện nghĩa vụ đóng thuế theo quy định pháp luật B. Người kinh doanh trốn thuế C. Anh A chị B đến UBND xã đăng ký kết hôn D. Các bên tranh chấp phải thực hiện các quyền và nghĩa vụ của mình theo qui định của PL. Câu 3: Công dân bình đẳng trước pháp luật là: A. Công dân không bị phân biệt đối xử trong việc hưởng quyền, thực hiện nghĩa vụ và chịu trách nhiệm pháp lý theo quy định của pháp luật. B. Công dân nào vi phạm pháp luật cũng bị xử lý theo quy định của đơn vị, tổ chức, đoàn thể mà họ tham gia. C. Công dân có quyền và nghĩa vụ như nhau nếu cùng giới tính, dân tộc, tôn giáo. D. Công dân có quyền và nghĩa vụ giống nhau tùy theo địa bàn sinh sống. Câu 4: Pháp luật là: A. Hệ thống các văn bản và nghị định do các cấp ban hành và thực hiện . B. Những luật và điều luật cụ thể trong thực tế đời sống. C. Hệ thống các quy tắc sử xự được hình thành theo điều kiện cụ thể của từng địa phương. D. Hệ thống các quy tắc sử xự chung do nhà nước ban hành và được bảo đảm thực hiện bằng quyền lực nhà nước. Câu 5: Pháp luật nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam mang bản chất của: A. Giai cấp công nhân. B. Giai cấp công nhân và đa số nhân dân lao động. C. Tất cả mọi người trong xã hội. D. Giai cấp nông dân. Câu 6: Các tổ chức cá nhân chủ động thực hiện quyền (những việc được làm) là: A. Áp dụng pháp luật. B. Thi hành pháp luật. C. Sử dụng pháp luật. D. Tuân thủ pháp luật. Câu 7: Một trong những đặc điểm để phân biệt pháp luật với quy phạm đạo đức là: A. Pháp luật có tính quyền lực, bắt buộc chung. B. Pháp luật có tính bắt buộc chung. C. Pháp luật có tính quyền lực. D. Pháp luật có tính quy phạm. Câu 8: Luật Hôn nhân và gia đình năm 2000 ở điều 34 khẳng định chung “ cha mẹ không được phân biệt đối xử giữa các con”. Điều này phù hợp với: A. Chuẩn mực đời sống tình cảm, tinh thần của con người. B. Hiến pháp. C. Quy tắc xử sự trong đời sống xã hội. D. Nguyện vọng của mọi công dân. Câu 9: Vi phạm hình sự ở mức độ tội phạm nghiêm trọng, khung hình cao nhất là: A. 3 năm B. 7 năm C. 8 năm D. 5 năm Câu 10: Công dân bình đẳng về trách nhiệm pháp lý là: A. Công dân ở bất kỳ độ tuổi nào vi phạm pháp luật đều bị xử lý như nhau. B. Công dân nào vi phạm quy định của cơ quan, đơn vị, đều phải chịu trách nhiệm kỷ luật. C. Công dân nào vi phạm pháp luật cũng bị xử lý theo quy định của pháp luật. D. Công dân nào do thiếu hiểu biết về pháp luật mà vi phạm pháp luật thì không phải chịu trách nhiệm pháp lý.