Tần số các alen lần lượt là :
\(\begin{array}{l}
{A_1}:\frac{1}{4}\\
{A_2}:\frac{2}{4}\\
{A_3}:\frac{1}{4}\\
\end{array}\)
Quần thể đạt cân bằng di truyền có cấu trúc:
\({x^2}{A_1}{A_1} + 2xy{A_1}{A_2} + 2xz{A_1}{A_3} + {y^2}{A_2}{A_2} + 2yz{A_2}{A_3} + {z^2}{A_3}{A_3} = 1\)
⇔\(\frac{1}{{16}}{A_1}{A_1} + \frac{4}{{16}}{A_1}{A_2} + \frac{2}{{16}}{A_1}{A_3} + \frac{4}{{16}}{A_2}{A_2} + \frac{4}{{16}}{A_2}{A_3} + \frac{1}{{16}}{A_3}{A_3} = 1\)
-Nhận định I : Đúng
Tỉ lệ KH:
$A_1-=A_1A_1+A_1A_2+A_1A_3$\( = \frac{1}{{16}} + \frac{4}{{16}} + \frac{2}{{16}} = \frac{7}{{16}}\)
$A_2-=A_2A_2+A_2A_3$\( = \frac{4}{{16}} + \frac{4}{{16}} = \frac{8}{{16}}\)
\({A_3}{A_3} = \frac{1}{{16}}\)
-Nhận định II: Sai
Kiểu hình trội $A_1-$ tỉ lệ cá thể dị hợp khi sinh sản cho $2$ loại giao tử chiếm:
\(\frac{6}{7}\)
-NHận định III : đúng
-Nhận định IV: Sai
Các cá thể thuần chủng không sinh sản
⇒Quần thể còn lại có cấu trúc:
\(\begin{array}{l}
\frac{4}{{16}}{A_1}{A_2} + \frac{2}{{16}}{A_1}{A_3} + \frac{4}{{16}}{A_2}{A_3}\\
\to \frac{4}{{10}}{A_1}{A_2} + \frac{2}{{10}}{A_1}{A_3} + \frac{4}{{10}}{A_2}{A_3} = 1
\end{array}\)
Tần số alen:
\(\begin{array}{l}
{A_1} = \frac{3}{{10}}\\
{A_2} = \frac{4}{{10}}\\
{A_3} = \frac{3}{{10}}
\end{array}\)
Đời con $F1$ có cấu trúc di truyền:
\({x^2}{A_1}{A_1} + 2xy{A_1}{A_2} + 2xz{A_1}{A_3} + {y^2}{A_2}{A_2} + 2yz{A_2}{A_3} + {z^2}{A_3}{A_3} = 1\)
⇔\(\frac{9}{{100}}{A_1}{A_1} + \frac{{24}}{{100}}{A_1}{A_2} + \frac{{18}}{{100}}{A_1}{A_3} + \frac{{16}}{{100}}{A_2}{A_2} + \frac{{24}}{{100}}{A_2}{A_3} + \frac{9}{{100}}{A_3}{A_3} = 1\)
Các cá thể có khả năng sinh sản bính thường ( kiểu gen dị hợp):
\({A_1}{A_2} + {A_1}{A_3} + {A_2}{A_3} = \frac{{24}}{{100}} + \frac{{18}}{{100}} + \frac{{24}}{{100}} = \frac{{66}}{{100}} = 66\% \)
⇒Chọn C