Điều kiện cơ bản đảm bảo cho sự di truyền độc lập các cặp tính trạng là: A.các gen trội phải lấn át hoàn toàn gen lặn.B.mỗi cặp gen qui định một cặp tính trạng phải tồn tại trên một cặp nhiễm sắc thể.C.số lượng và sức sống của đời lai phải lớn.D.các gen tác động riêng rẽ lên sự hình thành tính trạng.
Một loài thực vật gen A quy định cây cao, gen a- cây thấp; BB hoa đỏ, Bb- hoa hồng, bb- hoa trắng. Các gen di truyền độc lập. P thuần chủng: cây cao, hoa trắng x cây thấp hoa đỏ tỉ lệ kiểu hình ở F2 A.1 cao đỏ:2 cao hồng:1 cao trắng: 1 thấp đỏ:2 thấp hồng: 1 thấp trắng.B.1 cao đỏ:2 cao hồng:1 cao trắng: 3 thấp đỏ:6 thấp hồng:3 thấp trắng.C.3 cao đỏ:6 cao hồng:3 cao trắng: 1 thấp đỏ:2 thấp hồng: 1 thấp trắng. D.6 cao đỏ:3 cao hồng:3 cao trắng: 1 thấp đỏ:2 thấp hồng: 1 thấp trắng.
Nếu A : quy định quả vàng , a: quả xanh và B : hạt trơn, b: hạt nhăn thì theo định luật PLĐL kiểu gen của bố mẹ phải như thế nào để F1 có tỉ lệ KH : 75 vàng,trơn : 25 vàng,nhăn : A.AABb x AaBB.B.AABb x AaBb.C.aaBB x AaBB.D.AaBb x AaBb.
Ở thực vật, cho A quy định quả đỏ, alen a quy định quả vàng; B quy định cây cao, alen b quy định cây thấp; D quy định quả chín sớm, alen d quy định quả chín muộn. Các tính trạng trội là trội hoàn toàn. Trong phép lai sau đây, P: AaBBdd x AabbDd thu được F1 có tỷ lệ Đỏ-Cao-Chín muộn là A.4/8.B.6/8.C.3/8.D.2/8.
Ở người, bệnh phêninkêtô niệu do đột biến gen gen lặn nằm trên NST thường. Bố và mẹ bình thường sinh đứa con gái đầu lòng bị bệnh phêninkêtô niệu. Xác suất để họ sinh đứa con tiếp theo là trai không bị bệnh trên là A.1/4.B.3/4.C.1/2.D.3/8.
Khi lai hai thứ lúa thân cao thu được tỷ lệ 35 thân cao : 1 thân thấp ở đời lai. Biết thân cao(A) là trội hoàn toàn so với thân thấp (a). Kiểu gen các cây bố mẹ là: A.AAaa x AAaa.B.AAaa x aaa.C.Aa x aa.D.AAaa x Aa.
Ở cà chua, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Những phép lai nào sau đây không cho kiểu hình ở đời con là 3 đỏ : 1 vàng? A.Aa (2n) x Aa (2n).B.Aa (2n) x Aaaa (4n).C.Aaaa (4n) x Aaaa (4n).D.AAaa (4n) x Aa (2n).
Một loài thực vật A- qui định quả đỏ là trội hoàn toàn so với a- qui định quả vàng. Lai 2 cơ thể lưỡng bội thuần chủng quả đỏ và quả vàng thu được đời lai toàn quả đỏ (quả F1). Xử lí côxisin trên các hạt F1 rồi đem gieo và chọn 2 cây bất kì cho giao phấn. Tỉ lệ kiểu hình nào dưới đây không thể xuất hiện ở thê xuất hiện ở thế hệ F2? (Cho rằng ở cây tứ bội chỉ các giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh) A.11/12 quả đỏ: 1/12quả vàng.B.3/4 quả đỏ: 1/4 quả vàng.C.1/2 quả đỏ : 1/2 quả vàng.D.35/36 quả đỏ: 1/36 quả vàng.
Ở người.gen A quy định mắt đen, a quy định mắt xanh. B tóc quăn, b tóc thẳng. Nhóm máu do 3 alen: trong đó 2 alen đồng trội là IA , IB và alen lặn là IO. Biết các cặp gen qui định các cặp tính trạng nằm trên các cặp NST thường khác nhau. Bố mắt đen, tóc thẳng, nhóm máu B; mẹ mắt xanh, tóc quăn, nhóm máu A. Sinh con mắt đen, tóc thẳng , nhóm máu O. Kiểu gen của bố mẹ có thể là: A.Bố AAbbIBIO và Mẹ aaBbIAIA.B.Bố AabbIBIB và Mẹ aaBbIAIO.C.Bố AabbIBIO và Mẹ aaBBIAIO.D.Bố AabbIBIO và Mẹ aaBbIAIO.
Bộ NST 2n của 1 loài kí hiệu AaBbDdEe, trong đó chữ in hoa thể hiện NST có nguồn gốc đực, chữ thường thể hiện NST có nguồn gốc cái. Bộ NST không đúng thể 1 kép: A.BbDdEe B.ABbDdeC.ABbdEeD.AaBdEe
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến