a.
- Cây cao quả đỏ ở đời `F2` chiếm tỉ lệ `2052/3648 = 9/16`
`→` Đời `F2` có `16` kiểu tổ hợp
`⇒` Các tính trạng di truyền theo quy luật phân li độc lập
- Cây cao quả đỏ chiếm tỉ lệ `9/16`
`→` Tính trạng cây cao, quả đỏ là các tính trạng trội
* Quy ước:
`A` - Cây cao `a` - Cây thấp
`B` - Qủa đỏ `b` - Qủa vàng
· Cây thuần chủng cây thân cao quả vàng có kiểu gen $AAbb$
· Cây thuần chủng cây thân thấp quả đỏ có kiểu gen `aaBB`
`⇒` Kiểu gen của đời `P` là $AAbb × aaBB$
b.
- Đời `F2` có `16` kiểu tổ hợp `= 4` giao tử `× 4` giao tử
`→` `F1` có kiểu gen `AaBb × AaBb`
· Phép lai `Aa × Aa` cho tỉ lệ kiểu gen là `1/4`$AA$ `: 1/2Aa : 1/4aa`
· Phép lai `Bb × Bb` cho tỉ lệ kiểu gen là `1/4BB : 1/2Bb : 1/4`$bb$
- Tỉ lệ cây thân cao quả đỏ thuần chủng $(AABB)$ ở đời `F2` là:
`1/4 × 1/4 = 1/16`
- Mà tỉ lệ cây thân cao quả đỏ ở đời `F2` là `9/16`
`⇒` Tỉ lệ cây thân cao quả đỏ thuần chủng trong số các cây thân cao quả đỏ ở đời `F2` là:
`1/16 : 9/16 = 1/9`