Một quần thể thực vật ở thế hệ xuất phát (P) có thành phần kiểu gen 0,4AA : 0,4Aa : 0,2aa. Nếu xảy ra tự thụ phấn thì theo lí thuyết, thành phần kiểu gen ở F2 làA.0,575AA : 0,05Aa : 0,375aa. B.0,55AA : 0,1Aa : 0,35aa.C.0,5AA : 0,2Aa : 0,3aa. D.0,36AA : 0,48Aa : 0,16aa.
Thế hệ xuất phát của một quần thể tự phối có tỉ lệ kiểu gen là 0,1AABB : 0,2AAbb : 0,4AaBB : 0,3aaBB. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu gen aaBB ở thế hệ F3 làA.12,5%.B.30,625%. C.13,125%. D.17,5%.
Ở một quần thể sau khi trải qua 3 thế hệ tự phối, tỉ lệ của thể dị hợp trong quần thể bằng 8%. Biết rằng ở thế hệ xuất phát, quần thể có 20% số cá thể đồng hợp trội và cánh dài là tính trội hoàn toàn so với cánh ngắn. Hãy cho biết trước khi xảy ra quá trình tự phối, tỉ lệ kiểu hình nào sau đây là của quần thể trên là đúng? A.36% cánh dài : 64% cánh ngắn. B.16% cánh dài : 84% cánh ngắn. C.64% cánh dài : 36% cánh ngắn. D.84% cánh dài : 16% cánh ngắn.
Ở một loài thực vật sinh sản bằng tự thụ phấn nghiêm ngặt có A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với a quy định hoa trắng. Thế hệ xuất phát (P) có 100 cá thể đều có kiểu hình trội, quá trình tự thụ phấn liên tục thì đến đời F3 thấy có tỉ lệ kiểu hình là 43 cây hoa đỏ : 21 cây hoa trắng. Trong số 100 cây (P) nói trên, có bao nhiêu cây thuần chủng? A.0 cây.B.50 cây. C.25 cây.D.35 cây.
Ở một loài thực vật sinh sản bằng tự phối, gen A quy định hạt nảy mầm bình thường trội hoàn toàn so với alen a làm cho hạt không nảy mầm. Tiến hành gieo 100 hạt (gồm 40 hạt AA, 60 hạt Aa) lên đất canh tác, các hạt sau khi nảy mầm đều sinh trưởng bình thường và các cây đều ra hoa, kết hạt tạo nên thế hệ F1; F1 nảy mầm và sinh trưởng, sau đó ra hoa kết hạt tạo thế hệ F2. Ở các hạt F2, kiểu gen Aa có tỉ lệ là A.B.C.D.
Ở một loài thực vật sinh sản bằng tự phối, gen A quy định hạt nảy mầm bình thường trội hoàn toàn so với alen a làm cho hạt không nảy mầm. Tiến hành gieo 20 hạt AA, 80 hạt Aa lên đất canh tác, các hạt sau khi nảy mầm đều sinh trưởng bình thường và các cây đều ra hoa, kết hạt tạo nên thế hệ F1; F1 nảy mầm và sinh trưởng, sau đó ra hoa kết hạt tạo thế hệ F2. Ở thế hệ F2, cây trưởng thành có kiểu gen AA có tỉ lệ là A.B.C.D.
Thế hệ xuất phát của một quần thể tự phối có tỉ lệ kiểu gen là 0,15AABb : 0,2AaBB : 0,35aaBB : 0,3aabb. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu gen aabb ở thế hệ F2 làA.30%.B.25%.C.45%.D.15%.
Thế hệ xuất phát của một quần thể tự phối có tỉ lệ kiểu gen là 0,1AABB : 0,2AaBB : 0,4AaBB : 0,3aaBb. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu gen aaBB ở thế hệ F3 làA.12,5%.B.17,5%.C.30,625%. D.13,125%.
Thế hệ xuất phát của một quần thể tự phối có tỉ lệ kiểu gen là 0,2AABb : 0,4AaBb : 0,4aabb. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu gen AaBb ở thế hệ F2 làA.20%. B.30%.C.2,5%.D.10%.
Ở một loài thực vật, A quy định quả tròn trội hoàn toàn so với a quy định quả dài. Thế hệ xuất phát của một quần thể tự phối có tỉ lệ kiểu gen là 0,4AA : 0,6Aa. Theo lí thuyết, ở thế hệ F3 loại cây có quả dài chiếm tỉ lệA.26,25%.B.43,75%. C.37,5%. D.12,5%.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến