- Gọi 3 cặp alen đó là A, a; B, b; D,d tương tác với nhau để biểu hiện tính trạng màu lông.
- Do các alen tương tác với nhau để biểu hiện kiểu hình
→ Các alen này phân ly độc lập với nhau.
- TLKH đốm trắng = $\frac{1}{64}=\frac{1}{8}$ x $\frac{1}{8}$
→ + Cá thể lông nâu $F_{1}$ dị hợp 3 cặp gen (vì tạo ra 8 loại giao tử).
+ Kiểu hình đốm trắng do kiểu gen đồng hợp lặn về 3 cặp gen trên quy định (1).
- TLKH nâu =$\frac{27}{64}=(\frac{3}{4})^{3}$
→ Kiểu gen chứa đồng thời cả 3 alen A, B, D biểu hiện kiểu hình lông nâu (2).
- Từ (1), (2) → Các kiểu gen còn lại quy định lông xám.
- Quy ước: A-B-D-: lông nâu
A-B-dd, A-bbD-; aaB-D-; A-bbdd; aabbD-; aaB-dd: lông xám
aabbdd: đốm trắng
- Cá thể $F_{1}$ có kiểu gen là AaBbDd.
- Các cá thể lông nâu $F_{1}$ có TLKG là:
$\frac{1}{27}$ AABBDD: $\frac{2}{27}$ AaBBDD: $\frac{2}{27}$ AABbDD: $\frac{2}{27}$ AABBDd: $\frac{4}{27}$ AaBbDD: $\frac{4}{27}$ AaBBDd: $\frac{4}{27}$ AABbDd: $\frac{8}{27}$ AaBbDd.
→ Các cá thể lông nâu $F_{1}$ giảm phân có tỉ lệ là:
$\frac{8}{27}$ ABD: $\frac{4}{27}$ aBD: $\frac{4}{27}$ AbD: $\frac{4}{27}$ ABd: $\frac{2}{27}$ abD: $\frac{2}{27}$ aBd: $\frac{2}{27}$ Abd: $\frac{1}{27}$ abd.
- Trong $F_{2}$ tỉ lệ cá thể thuần chủng là:
$\frac{8}{27}$ x $\frac{8}{27}+\frac{4}{27}$ x $\frac{4}{27}$ x $3+\frac{2}{27}$ x $\frac{2}{27}$ x $3+ \frac{1}{27}$ x $\frac{1}{27}$ ≈ $17,15\%$