người ta gọi bệnh mù màu và bệnh máu khó đông là bệnh của nam giới vi: A.bệnh gây ra do đột biến gen lặn trên NST Y không có alen tương ứng trên NST X. B.bệnh gây ra do đột biến gen trội trên NST Y không có alen tương ứng trên NST X.C.bệnh gây ra do đột biến gen lặn trên NST X không có alen tương ứng trên NST Y.D.bệnh gây ra do đột biến gen trội trên NST X không có alen tương ứng trên NST Y.
Thực hiên phép lai P: AaBBDdEe x AaBBDdEe. Tỉ lệ kiểu gen AaBbDdEe ở F1 là A.B.0.C.D.
Ở đậu hà lan, tính trạng hạt trơn là trội hoàn toàn so với hạt nhăn. Tính trạng do một cặp gen nằm trên NST thường qui định. Thế hệ xuất phát cho giao phấn cây ♂ hạt trơn thuần chủng với cây ♀ hạt nhăn sau đó cho F1 giao phấn lại với cây mẹ ở thế hệ xuất phát. Theo lí thuyết thì tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời sau là: A.100% hạt trơn.B.100% hạt nhăn.C.1 hạt trơn : 1 hạt nhăn.D.3 hạt trơn : 1 hạt nhăn.
cơ thể có kiểu gen AaBbDdEe(F1) khi cho lai phân tích thì số lượng các loại kiểu hình ở F2 sẽ là bao nhiêu? (biết trội lặn hoàn toàn) A.16B.32C.4D.8
Bốn loại Nuclêotit phân biệt nhau ở thành phần nào dưới đây: A.Bazơ Nitric B.Đường glucô C.Đường D.Axitphotphoric
Khi phân tích một axit nuclêic người ta thu được thành phần của nó gồm: 20% A, 30% G, 30%U, 20% X. Kết luận nào sau đây là đúng? A.Axit nuclêic này là ADN có cấu trúc mạch kép B.Axit nuclêic này là ARN có cấu trúc mạch đơn C.Axit nuclêic này là ADN có cấu trúc mạch đơn D.Axit nuclêic này là ARN có cấu trúc mạch kép
Điểm giống nhau giữa ADN của nhiễm sắc thể và ADN của plasmit. A.Nằm trong tế bào chất của tế bào. B.Cấu trúc từ các đơn phân là nuclêôtit và có khả năng tự nhân đôi đúng mẫu.C.Có thể làm thể truyền các gen từ tế bào cho đến tế bào nhận.D.Có cấu trúc chuổi xoắn kép.
Nhiệt độ làm tách hai mạch đơn của phân tử ADN được gọi là nhiệt độ nóng chảy. Dưới đây là nhiệt độ nóng chảy của các ADN có chiều dài bằng nhau: ADN1 = 37oC, ADN2 = 70oC, ADN3 = 53oC, ADN4 = 87oC, ADN5 = 46oC. Trình tự sắp xếp các ADN nào dưới đây là đúng nhất khi nói đến liên quan đến tỉ lệ (A + T)/ tổng nuclêôtit của ADN nói trên theo thứ tự tăng dần? A.ADN1 → ADN5 → ADN3 → ADN2 → ADN4. B.ADN5 → ADN4 → ADN3 → ADN2 → ADN1. C.ADN4 → ADN2 → ADN3 → ADN5 → ADN1. D.ADN1 → ADN2 → ADN3 → ADN4 → ADN5.
Khi nghiên cứu cấu trúc của một đoạn phân tử ADN hai mạch người ta xác định được có 1800 phân tử axit photphoric và 300 bazơ nitơ loại Ađenin(A). Kết luận nào sau đây là đúng. A.chiều dài phân tử ADN là 6120 Å. B.loại bazơ nitơ Guanin(G) là 600. C.khối lượng phân tử của đoạn ADN là 9. 105 đvc. D.số liên kết hoá trị giữa các nucleotit là 1799.
Trong cấu trúc của 1 đơn phân nuclêôtit, axit phôtphoric liên kết với đường ở vị trí cac bon số (m) và bazơ liên kết với đường ở vị trí cacbon số (n); m và n lần lượt là: A.5’ và 3’. B.5’ và 1’ C.3’ và 5’ D.1’ và 5’
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến