Đáp án đúng: D
Phương pháp giải:
Sử dụng công thức :A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB - = 0,25 – aabbHoán vị gen ở 1 bên cho 7 loại kiểu genGiao tử liên kết = (1-f)/2; giao tử hoán vị: f/2Giải chi tiết:Ở F1 có kiểu hình thân đen,cánh cụt mắt trắng → P dị hợp về các cặp genTỷ lệ đen, cụt, trắng \(\dfrac{{ab}}{{ab}}{X^d}Y = 0,0525 \to \dfrac{{ab}}{{ab}} = 0,21\) → ab♀ = 0,21:0,5 = 0,42 → f = 16%A-B- = 0,71 ; A-bb=aaB- = 0,04XDXd × XDY → XDXD:XDY:XDXd:XdYXét các phát biểu:I sai,II sai, tỷ lệ kiểu hình mang 2 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn là: 0,71×0,25 +2×0,04×0,75 =23,75%III sai: cho ruồi cái F1 lai phân tích: \(\dfrac{{AB}}{{ab}}{X^D}{X^d} \times \dfrac{{ab}}{{ab}}{X^d}Y\) số kiểu hình tối đa là 4 × 4 = 16.IV sai, con cái có kiểu gen XDXD hoặc XDXd → kiểu gen có 4 alen trội và 2 alen lặn: \(\dfrac{{AB}}{{ab}}{X^D}{X^D};\dfrac{{AB}}{{Ab}}{X^D}{X^d};\dfrac{{AB}}{{aB}}{X^D}{X^d}\) chiếm tỷ lệ: \(2 \times 0,42 \times 0,5 \times 0,25{X^D}{X^D} + 2 \times 0,04 \times 0,25{X^D}{X^d} = 0,125\)