Ổ sinh thái của một loài làA.một "không gian sống" mà ở đó tất cả các nhân tố sinh thái của môi trường nằm trong khoảng thuận lợi cho phép loài đó phát triển tốt nhất.B.một "không gian sinh thái" mà ở đó tất cả các nhân tố sinh thái của môi trường nằm trong giới hạn sinh thái cho phép loài đó tồn tại và phát triển lâu dài.C.một "không gian hoạt động" mà ở đó tất cả các nhân tố sinh thái của môi trường đảm bảo cho sinh vật có thể kiếm ăn và giao phối với nhau. D.một "khu vực sinh thái" mà ở đó có nhân tố sinh thái của môi trường nằm trong giới hạn sinh thái cho phép các loài tồn tại và phát triển lâu dài.
Ở một loài màu sắc hoa do hai cặp gen (Aa và Bb) không cùng lôcut tương tác bổ sung hình thành nên. Trong đó, nếu có cả hai gen trội A và B hoa sẽ biểu hiện màu đỏ, nếu chỉ có 1 trong 2 alen trội hoặc không có alen trội nào thì cây hoa có màu trắng. Khi lai hai gống đậu hoa trắng thuần chủng được F1 toàn đậu hoa đỏ. Kiểu gen của các cây đậu thế hệ P làA.AAbb x Aabb.B.AABB x aaBB.C.AAbb x aaBB.D.AABB x aabb.
Cơ thể P có 2 cặp gen dị hợp (Aa, Bb) có kiểu hình hạt vàng, vỏ hạt trơn. Đem giao phấn với cá thể khác chưa biết kiểu gen, thu được thế hệ F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 3 hạt vàng, vỏ hạt trơn : 3 hạt xanh, vỏ hạt trơn : 1 hạt vàng, vỏ hạt nhăn : 1 Hạt xanh, vỏ hạt nhăn. Kiểu gen của P và cá thể đem lai làA.Aabb x aaBB.B.Aabb x AaBb.C.AaBb x aaBb. D.AaBb x AaBB.
Thể dị hợp là gì?A.Là cá thể mang 2 alen giống nhau thuộc cùng 1 gen.B.Là cá thể mang 2 alen giống nhau nhưng thuộc 2 gen khác nhau.C.Là các cá thể khác nhau phát triển từ các hợp tử khác nhau.D.Là cá thể mang 2 alen khác nhau thuộc cùng 1 gen.
Nhân tố tiến hoá là các nhân tốA.làm thay đổi tần số alen và không làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể. B.làm thay đổi tần số alen và thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể.C.không làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể. D.không làm thay đổi tần số alen và làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể.
Những loài động vật có các cơ quan tương đồng thìA.có khả năng là đã tiến hóa từ cùng một loài tổ tiên.B.do có các đột biến ngẫu nhiên trong quá khứ giống nhau. C.có sự đặc điểm di truyền phong phú.D.không liên quan đến nhau về mặt nguồn gốc.
Ở một loài thực vật, mỗi gen quy định một tính trạng và alen trội là trội hoàn toàn. Thực hiện phép lai P: HhGg × Hhgg. Biết không xảy ra đột biến. Tính theo lí thuyết, trong các nhận xét dưới đây, có bao nhiêu nhận xét đúng?I. Các cá thể có kiểu gen dị hợp tất cả các cặp gen thu được ở thế hệ F1 chiếm tỉ lệ 1/128.II. Các cá thể có kiểu hình lặn về tất cả các tính trạng thu được ở thế hệ F1 chiếm tỉ lệ 1/32.III. Các cá thể có kiểu gen Ab/ab De/de HhGg thu được ở thế hệ F1 chiếm tỉ lệ 1/64.IV. Các cá thể có kiểu gen đồng hợp thu được ở thế hệ F1 chiếm tỉ lệ 1/128.A.1.B.2.C.4.D.3.
Ở người, alen A quy định da bình thường trội hoàn toàn so với alen a quy định da bạch tạng. Bệnh máu khó đông do alen lặn b nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X, alen B quy định máu bình thường. Cho sơ đồ phả hệ Biết bố người đàn ông ở thế hệ thứ ba không mang alen gây bệnh, không phát sinh đột biến mới ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Cặp vợ chồng III2 – 3 sinh người con đầu lòng không bị bệnh. Xác suất để người con đầu lòng không mang các alen bệnh làA.71,4%. B.50,4%.C.42,8%.D.41,7%.
Ở một loài thực vật, A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với a quy định hoa trắng. Sử dụng hóa chất cônsixin tác động lên quá trình giảm phân tạo giao tử đực và cái của thế hệ P. Thực hiện phép lai P:♀Aa × ♂aa, thu được F1. Các cây F1 giao phấn ngẫu nhiên, thu được F2. Biết rằng chỉ phát sinh đột biến trong quá trình giảm phân 1 tạo ra giao tử 2n, thể tam bội không có khả năng sinh sản. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?I. F1 có tối đa 5 loại kiểu gen.II. F2 có tối đa 9 loại kiểu gen.III. F1 có 100% kiểu hình hoa đỏ.IV. F2 có 6 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ.A.2B.3C.4D.1
Ở vi khuẩn E.coli, giả sử có 4 chủng vi khuẩn bị đột biến như sau:Chủng 1: Đột biến gen cấu trúc A làm cho phân tử protein do gen này tổng hợp bị mất chức năng.Chủng 2: Đột biến gen cấu trúc Y làm cho phân tử protein do gen này tổng hợp bị mất chức năng.Chủng 3: Đột biến gen điều hòa R làm cho gen này mất khả năng phiên mã.Chủng 4: Đột biến vùng khởi động P làm cho vùng này bị mất chức năng.Khi trong môi trường có đường lactose thì số chủng vi khuẩn có các gen cấu trúc không phiên mã là:A.1 B.3 C.2D.4
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến