Ở trạng thái tự nhiên Silic chứa 92,23% đồng vị 28Si, 4,67% đồng vị 29Si và 3,1% đồng vị 30Si với các nguyên tử khối tương ứng là 27,997; 28,976; 29,974. Hãy tính nguyên tử khối trung bình của Silic.
Nguyên tử khối trung bình của Si = (92,23.27,997 + 4,67.28,976 + 4,67.29,974)/100 = 28,5746
Ở trạng thái tự nhiên cacbon có chứa đồng vị 12C và 13C số nguyên tử khối tương ứng bằng 12 và 13,034 biết rằng cacbon tự nhiên có nguyên tử khối trung bình bằng 12,011. Hãy tính thành phần phần trăm của mỗi đồng vị.
Cho một thanh Al tiếp xúc với một thanh Zn trong dung dịch HCl, sẽ quan sát được hiện tượng
A. Thanh Al tan, bọt khí H2 thoát ra từ thanh Zn. B. Thanh Zn tan, bọt khí H2 thoát ra từ thanh Al. C. Cả 2 thanh cùng tan và bọt khí H2 thoát ra từ cả 2 thanh. D. Thanh Al tan trước, bọt khí H2 thoát ra từ thanh Al.
Chia hỗn hợp X gồm Al và Fe thành hai phần. Phần một tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 thu được 25,92 gam chất rắn. Phần hai tan vừa hết trong 352 ml dung dịch HNO3 2,5M thu được dung dịch Y chứa 53,4 gam hỗn hợp muối và 2,24 lít hỗn hợp khí Z gồm NO, N2O (đktc) có tỉ khối hơi đối với H2 là 17,1. Cho dung dịch Y tác dụng với một lượng dung dịch NH3 dư, lọc thu được m gam kết tủa. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m gần giá trị nào nhất sau đây?
A. 5,95. B. 20,00. C. 20,45. D. 17,35.
Tripeptit X có công thức cấu tạo sau: Lys-Gly-Ala. Tính khối lượng muối thu được khi thủy phân hoàn toàn 0,1 mol X trong trong dung dịch H2SO4 loãng. (Giả sử axit lấy vừa đủ)?
A. 70,2 gam B. 50,6 gam C. 45,7 gam D. 35,1 gam
Cho m gam Na tan hoàn toàn trong dung dịch HNO3, thu được dung dịch X và 336 ml khí (ở đktc, phản ứng chỉ tạo một sản phẩm khử duy nhất của N+5). Thêm từ từ đến dư dung dịch KOH vào X (đun nóng), thu được 224 ml khí (đktc). Giá trị của m là:
A. 1,84. B. 3,91. C. 2,53. D. 3,68.
Hỗn hợp X gồm hai peptit mạch hở A, B có cùng số nguyên tử cacbon, trong phân tử mỗi chất đều chứa glyxin, alanin và valin. Thủy phân hoàn toàn 88,9 gam hỗn hợp X trong dung dịch NaOH vừa đủ thu được hỗn hợp muối Y. Đốt cháy hoàn toàn Y cần dùng vừa đủ 4,8 mol O2 tạo ra 7,5 mol hỗn hợp CO2, H2O, N2. Tỉ lệ số mol muối của glyxin và muối của valin trong hỗn hợp Y là
A. 7 : 8. B. 8 : 7. C. 3 : 1. D. 1 : 3.
Hỗn hợp X gồm 0,15 mol CH4, 0,09 mol C2H2 và 0,2 mol H2. Nung nóng hỗn hợp X với Ni xúc tác thu hỗn hợp Y. Cho Y qua dung dịch nước Br2 dư thu hỗn hợp khí A có tỉ khối so với H2 là 8. Độ tăng khối lượng bình Br2 là 0,82 gam. Số gam C2H6 có trong A là
A. 2,7 B. 1,8 C. 18 D. 27
Chia m gam hỗn hợp X gồm CH4, C3H6 và C4H8 thành 2 phần trong đó khối lượng phần 2 nhiều hơn khối lượng phần 1 là 14,9 gam. Đốt cháy hoàn toàn phần 1 thu được 1,15 mol H2O. Đốt cháy hoàn toàn phần 2 thu được 2,10 mol CO2. Giá trị của m là
A. 43,6 B. 44,7 C. 45,6 D. 46,7
Este X chứa vòng benzen và có công thức phân tử C9H8O2. X dễ dàng làm mất màu nước brom. Thủy phân X trong môi trường kiềm thu được một anđehit và một muối. Số đồng phân thỏa mãn các điều kiện trên là
A. 1. B. 3. C. 2. D. 4.
Cho CO qua hỗn hợp A gồm CuO và Fe3O4 nung nóng 1 thời gian, được m gam hỗn hợp chất rắn B gồm Cu, CuO, Fe, FeO. Hoà tan hoàn toàn B vào dung dịch HNO3 dư thu được 1,344 lít hỗn hợp NO và NO2 (đktc, không có sản phẩm nào khác) có tỉ khối so với H2 bằng 61/3 và dung dịch C chứa 22,98 gam hỗn hợp 2 muối. Tính m biết trong A số mol CuO gấp 2,25 lần số mol Fe3O4.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến