Tripeptit X có công thức cấu tạo sau: Lys-Gly-Ala. Tính khối lượng muối thu được khi thủy phân hoàn toàn 0,1 mol X trong trong dung dịch H2SO4 loãng. (Giả sử axit lấy vừa đủ)?
A. 70,2 gam B. 50,6 gam C. 45,7 gam D. 35,1 gam
Sản phẩm là các muối chứa:
HOOC-C5H9(NH3+)2 (0,1 mol)
HOOC-CH2-NH3+ (0,1 mol)
HOOC-CH(CH3)-NH3+ (0,1 mol)
Bảo toàn điện tích —> 2nSO42- = 0,1.2 + 0,1 + 0,1
—> nSO42- = 0,2
m muối = 50,6 gam
Cho m gam Na tan hoàn toàn trong dung dịch HNO3, thu được dung dịch X và 336 ml khí (ở đktc, phản ứng chỉ tạo một sản phẩm khử duy nhất của N+5). Thêm từ từ đến dư dung dịch KOH vào X (đun nóng), thu được 224 ml khí (đktc). Giá trị của m là:
A. 1,84. B. 3,91. C. 2,53. D. 3,68.
Hỗn hợp X gồm hai peptit mạch hở A, B có cùng số nguyên tử cacbon, trong phân tử mỗi chất đều chứa glyxin, alanin và valin. Thủy phân hoàn toàn 88,9 gam hỗn hợp X trong dung dịch NaOH vừa đủ thu được hỗn hợp muối Y. Đốt cháy hoàn toàn Y cần dùng vừa đủ 4,8 mol O2 tạo ra 7,5 mol hỗn hợp CO2, H2O, N2. Tỉ lệ số mol muối của glyxin và muối của valin trong hỗn hợp Y là
A. 7 : 8. B. 8 : 7. C. 3 : 1. D. 1 : 3.
Hỗn hợp X gồm 0,15 mol CH4, 0,09 mol C2H2 và 0,2 mol H2. Nung nóng hỗn hợp X với Ni xúc tác thu hỗn hợp Y. Cho Y qua dung dịch nước Br2 dư thu hỗn hợp khí A có tỉ khối so với H2 là 8. Độ tăng khối lượng bình Br2 là 0,82 gam. Số gam C2H6 có trong A là
A. 2,7 B. 1,8 C. 18 D. 27
Chia m gam hỗn hợp X gồm CH4, C3H6 và C4H8 thành 2 phần trong đó khối lượng phần 2 nhiều hơn khối lượng phần 1 là 14,9 gam. Đốt cháy hoàn toàn phần 1 thu được 1,15 mol H2O. Đốt cháy hoàn toàn phần 2 thu được 2,10 mol CO2. Giá trị của m là
A. 43,6 B. 44,7 C. 45,6 D. 46,7
Este X chứa vòng benzen và có công thức phân tử C9H8O2. X dễ dàng làm mất màu nước brom. Thủy phân X trong môi trường kiềm thu được một anđehit và một muối. Số đồng phân thỏa mãn các điều kiện trên là
A. 1. B. 3. C. 2. D. 4.
Cho CO qua hỗn hợp A gồm CuO và Fe3O4 nung nóng 1 thời gian, được m gam hỗn hợp chất rắn B gồm Cu, CuO, Fe, FeO. Hoà tan hoàn toàn B vào dung dịch HNO3 dư thu được 1,344 lít hỗn hợp NO và NO2 (đktc, không có sản phẩm nào khác) có tỉ khối so với H2 bằng 61/3 và dung dịch C chứa 22,98 gam hỗn hợp 2 muối. Tính m biết trong A số mol CuO gấp 2,25 lần số mol Fe3O4.
Khi nung butan với xúc tác thích hợp đến phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp khí T gồm CH4, C3H6, C2H6, C2H4, C4H8, H2, C4H6. Đốt cháy hoàn toàn T thu được 8,96 lít CO2 (đktc), 9 gam H2O. T làm mất màu vừa hết 19,2 gam Br2. Phần trăm mol C4H6 trong T là
A. 8,08% B. 9,09% C. 10,10% D. 7,07%
Tiến hành các thí nghiệm sau đây: (a) Ngâm một lá kẽm vào dung dịch CuSO4. (b) Ngâm một lá đồng vào dung dịch FeCl3. (c) Cho thép cacbon tiếp xúc với nước mưa. (d) Cho thép vào dung dịch axit clohiđric. (e) Để sắt tây bi xây xát sâu bên trong tiếp xúc với nước tự nhiên. Trong các thí nghiệm trên có bao nhiêu trường hợp xảy ra ăn mòn điện hóa?
A. 2. B. 5. C. 3. D. 4.
Hòa tan hoàn toàn 38,4 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4 trong 100ml dung dịch H2SO4 18M đặc nóng dư, thu được dung dịch Y và V lít khí SO2 (đkc và là sp khử duy nhất). Cho 900ml dung dịch NaOH 2M vào dung dịch Y thu được 42,8 gam kết tủa. Giá trị V là:
A. 11,2 B. 4,48 C. 6,72 D. 8,96
Hòa tan hết hỗn hợp X gồm Cu(HCO3)2, CuO, Cu(OH)2 trong HNO3 loãng vừa đủ, sau khi phản ứng xong thu được 1 dung dịch Y biết trong Y có số nguyên tử kim loại bằng 1% số nguyên tử Oxi. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch Y.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến