Oxi hoá 6 gam ancol X bằng oxi (xúc tác Cu, t°) thu được 8,4 gam hỗn hợp chất lỏng Y. Cho hỗn hợp Y tác dụng với AgNO3 dư trong NH3, đun nóng thu được tối đa m gam Ag. Giá trị của m là
A. 16,2 B. 32,4 C. 64,8 D. 54,0
nRCHO = nO = (8,4 – 6)/16 = 0,15
—> nRCH2OH phản ứng ≥ 0,15
—> MX ≤ 40
—> MX = 32: CH3OH
—> nAg = 4nHCHO = 0,6
—> mAg = 64,8
Nếu như phản ứng oxi hoá tạo ra ra axit thì sao ak????
Cho hỗn hợp Z gồm peptit mạch hở X và amino axit Y (MX < 4MY) với tỉ lệ mol tương ứng 1 : 1. Cho m gam Z tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được dung dịch T chứa (m + 16,32) gam hỗn hợp muối natri của glyxin và alanin. Dung dịch T phản ứng tối đa với 480 ml dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch chứa 84,96 gam hỗn hợp muối. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng N trong X là:
A. 24,85 B. 21,15. C. 20,29. D. 15,73.
Đun nóng 0,4 mol hỗn hợp gồm một axit đơn chức và một ancol đơn chức (đều mạch hở) có mặt H2SO4 đặc làm xúc tác, sau một thời gian thu được hỗn hợp Y gồm các hợp chất hữu cơ. Đốt cháy hoàn toàn Y cần dùng 1,425 mol O2, thu được 48,4 gam CO2. Nếu đun nóng toàn bộ Y với dung dịch NaOH dư, thì lượng NaOH phản ứng là 6,0 gam. Phần trăm khối lượng của axit trong hỗn hợp X là
A. 54,10%. B. 52,87%.
C. 47,1%. D. 45,90%.
Hòa tan hết 40,4 gam hỗn hợp X gồm Fe, Fe3O4, FeCO3 trong dung dịch Y chứa NaNO3 và 1,5 mol HCl. Sau phản ứng thu được dung dịch Y và 4,48 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm hai khí trong đó có khí NO, tỉ khối của Z so với H2 là 18,5. Cho dung dịch Y tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 thu được 228,75 gam chất rắn, dung dịch T và khí NO. Phần trăm khối lượng của Fe3O4 trong hỗn hợp X có giá trị gần nhất với
A. 86,14%. B. 60,42%. C. 71,78%. D. 57,42%.
Cho 33,2 gam hỗn hợp X gồm Fe, Fe3O4, Cu, CuO vào 500ml dung dịch HCl 2M, thu được 1,6 gam chất rắn, 2,24 lít khí H2 (đktc) và dung dịch Y. Cho dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch Y, thu được 0,56 lít khí NO (đktc) và m gam kết tủa. Giá trị của m là: A.173,2 gam B. 154,3 gam C. 143,5 gam D. 165,1 gam
Cho các phát biểu sau:
(1) Glucozo và saccarozo đều là chất rắn có vị ngọt, dễ tan trong nước.
(2) Dung dịch axit glutamic làm xanh quỳ tím.
(3) Nhiệt độ sôi của triolein cao hơn nhiệt độ sôi cùa tristearin.
(4 ) Peptit Gly-Ala có phản ứng màu biure với Cu(OH)2.
(5) Các este có nhiệt độ sôi thấp hơn axit cacboxylic có khối lượng tương đương.
(6) Tơ nilon-6 thuộc loại tơ bán tổng hợp.
(7) Thủy phân hoàn toàn tinh bột hoặc xenlulozo trong môi trường axit, đều thu được glucozo.
Số phát biểu đúng là
A. 2. B. 4.
C. 5. D. 3.
Hỗn hợp X gồm aminoaxit Y và este Z tạo bởi Y và metanol (nY = nZ). Cho 49,6 gam hỗn hợp X phản ứng hoàn toàn với 200 ml dung dịch NaOH 1,125M (dư 12,5% so với lượng phản ứng), thu được 3,2 gam ancol và dung dịch T. Cô cạn dung dịch T thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 54,4. B. 53,6.
C. 52,6 D. 50,8.
Este hai chức mạch hở X, được tạo bởi axit cacboxylic no, hai chức và ancol. Đốt cháy hoàn toàn một lượng X thì số mol O2 cần dùng bằng 0,6 lần tổng số mol của CO2 và H2O thu được. Cho 9,0 gam chất hữu cơ Y (có cùng công thức phân tử với X) tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,125 mol KOH, thu được m gam muối và 2,75 gam một chất hữu cơ duy nhất. Giá trị của m là
A. 11,25 B. 13,25.
C. 12,125. D. 10,125.
Dẫn từ từ khí CO qua ống sứ nung nóng chứa hỗn hợp X gồm CuO, Fe2O3, Al2O3 và BaO thu được hỗn hợp Y. Hỗn hợp Y tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH, thu được dung dịch Z và chất rắn T. Chất rắn T tác dụng với dung dịch AgNO3 dư, thu được chất ran T1 và dung dịch T2. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phát biểu nào sau đây sai?
A. Điện phân dung dịch T2, chỉ có khí O2 thoát ra ở Anot.
B. Hỗn hợp X tan hết trong dung dịch HNO3, thu được dung dịch có thể phản ứng với Na2SO4.
C. Nhỏ từ từ dung địch HCl tới dư vào dung dịch Z, thu được kết tủa chứa một chất.
D. Hỗn hợp Y tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư, thu đực dung dịch chứa hai chất tan.
Cho các chất sau: phenol, anilin, etyl axetat, phenyl axetat, triolein, saccarozơ, glyxin, Gly-Ala-Ala, nilon-6,6. Số chất tác dụng được với dung dịch NaOH là:
A. 5. B. 8. C. 7. D. 6.
Cho 11,2 gam Fe vào 200 ml dung dịch Cu(NO3)2 0,5M và HCl 1M. Khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5) và m gam chất rắn. Giá trị của m là
A. 9,6. B. 6,4. C. 3,2. D. 7,8.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến