Oxi hóa không hoàn toàn một ancol đơn chức X bằng O2 vừa đủ với chất xúc tác thích hợp thu được sản phẩm chỉ gồm hai chất và hỗn hợp sản phẩm đó có tỉ khối hơi so với H2 bằng 23. Vậy X là
A. etanol. B. propan-1-ol.
C. propan-2-ol. D. butan-1-ol.
M sản phẩm = 46
—> M anđehit < 46 < M axit
—> CH3CHO và CH3COOH
—> Ancol là C2H5OH (etanol)
Policaproamit (nilon-6) có thể điều chế được từ axit ε-aminocaproic hoặc caprolactam. Để có 8,475 kg nilon-6 (với hiệu suất các quá trình điều chế đều là 75%) thì khối lượng của axit ε-aminocaproic sử dụng nhiều hơn khối lượng caprolactam là
A. 1,80 kg. B. 3,60 kg. C. 1,35 kg. D. 2,40 kg.
Đốt cháy hoàn toàn V lít một hiđrocacbon mạch hở X cần 7V lít O2 và sinh ra 5V lít CO2 (ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). X cộng H2 dư (xúc tác Ni, đun nóng) sinh ra hiđrocacbon no, mạch nhánh. Số công thức cấu tạo thỏa mãn của X là
A. 1. B. 4. C. 2. D. 3.
Hỗn hợp X gồm: HCHO, CH3COOH, HCOOCH3 và CH3CH(OH)COOH. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X cần V lít O2 (đktc) sau phản ứng thu được CO2 và H2O. Hấp thụ hết sản phẩm cháy vào nước vôi trong dư thu được 50 gam kết tủa. Vậy giá trị của V tương ứng là:
A. 7,84 lít B. 8,40 lít C. 11,2 lít D. 16,8 lít
Cho 0,2 mol chất X (CH6O3N2) tác dụng với dung dịch 200 ml NaOH 2M đun nóng thu được chất khí làm xanh quỳ tím ẩm và dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y được m gam chất rắn. Giá trị của m là:
A. 11,4 gam B. 25 gam C. 30 gam D. 43,6 gam
Một loại gạo chứa 75% tinh bột. Lấy 78,28 kg gạo này đem lên men điều chế ancol etylic 40°, hiệu suất phản ứng của cả quá trình là 60%. Khối lượng riêng của ancol etylic là 0,8 g/ml. Thể tích ancol 40°thu được là:
A. 60 lít B. 52,4 lít C. 62,5 lít D. 45 lít
Hỗn hợp E gồm hai este đơn chức X, Y. Đốt 21,4 gam E thu được 24,64 lít CO2 (đktc) và 16,2 gam H2O. Mặt khác, đun 21,4 gam E với NaOH dư thu được 17,8 gam hỗn hợp muối của hai axit đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng và một ancol đơn chức duy nhất. Công thức cấu tạo thu gọn của X và Y là:
A. C2H3COOC2H5 và C3H5COOC2H5.
B. CH3COOC2H5 và C2H5COOC2H5.
C. CH3COOC3H5 và C2H5COOC3H5.
D. HCOOC3H7 và CH3COOC3H7.
Oxi hóa hoàn toàn hỗn hợp X gồm HCHO và CH3CHO bằng O2 (xt) thu được hỗn hợp axit tương ứng Y. Tỉ khối hơi của Y so với X bằng 145/97. Tính % số mol của HCHO ?
A. 16,7% B. 22,7% C. 83,3% D. 50,2%
Cho 12,8 gam dung dịch glixerol trong nước có nồng độ 71,875% tác dụng hết với một lượng dư Na thu được V lít khí H2 (ở đktc). Giá trị của V là
A. 3,36 lít. B. 11,2 lít. C. 4,48 lít. D. 5,6 lít.
Tiến hành điện phân (điện cực trơ, màng ngăn xốp, hiệu suất điện phân 100%, bỏ qua sự hòa tan của khí trong nước và sự bay hơi của nước) dung dịch chứa NaCl 0,4M và Cu(NO3)2 0,5M với cường độ dòng điện không đổi I = 5A trong thời gian 8492 giây thì dừng điện phân, ở anot thoát ra 3,36 lít khí (đktc). Cho m gam bột Fe vào dung dịch sau điện phân, kết thúc phản ứng, thấy khí NO thoát ra (sản phẩm khử duy nhất của N+5) và 0,8m gam rắn không tan. Giá trị của m là
A. 16,8. B. 29,4. C. 19,6. D. 25,2.
Cho 0,15 mol alanin phản ứng vừa đủ với dung dịch axit HCl thu được a gam muối X. Lấy toàn bộ lượng muối này cho tác dụng với 150 ml dung dịch Ba(OH)2 1,5M, rồi cô cạn dung dịch sau phản ứng thì thu được m gam rắn Y. Tìm m:
A. 51,9 B. 23,475 C. 24,825 D. 39,075
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến