28.Nguyên nhân làm cho quần thể giao phối đa hình là A. có nhiều kiểu gen khác nhau. B. có nhiều kiểu hình khác nhau. C. quá trình giao phối. D. các cá thể trong quần thể chỉ giống nhau ở những nét cơ bản.
C
27.Cấu trúc di truyền của quần thể tự phối biến đổi qua các thế hệ theo hƣớng A. giảm dần kiểu gen đồng hợp tử trội, tăng dần tỉ lệ kiểu gen đồng hợp tử lặn. B. giảm dần tỉ lệ dị hợp tử, tăng dần tỉ lệ đồng hợp tử. C. tăng dần tỉ lệ dị hợp tử, giảm dần tỉ lệ đồng hợp tử. D. giảm dần kiểu gen đồng hợp tử lặn, tăng dần tỉ lệ kiểu gen đồng hợp tử trội.
26.Điều không đúng về đặc điểm cấu trúc di truyền của quần thể tự phối là A. sự tự phối làm cho quần thể phân chia thành những dòng thuần có kiểu gen khác nhau. B. qua nhiều thế hệ tự phối các gen ở trạng thái dị hợp chuyển dần sang trạng thái đồng hợp. C. làm giảm thể đồng hợp trội, tăng tỉ lệ thể đồng hợp lặn, triệt tiêu ƣu thế lai, sức sống giảm. D. trong các thế hệ con cháu của thực vật tự thụ phấn hoặc giao phối cận huyết của động vật sự chọn lọc không mang lại hiệu quả.
25.Tần số tƣơng đối của một kiểu gen là tỉ số A. giao tử mang kiểu gen đó trên các kiểu gen trong quần thể. B. các alen của kiểu gen đó trong các kiểu gen của quần thể. C. các thể chứa kiểu gen đó trong tổng số các cá thể của quần thể. D. giao tử mang alen của kiểu gen đó trên tổng só các giao tử trong quần thể.
24.Tần số tƣơng đối của gen(tần số alen) là tỉ lệ phần trăm A. số giao tử mang alen đó trong quần thể. B. alen đó trong các kiểu gen của quần thể. C. số các thể chứa các alen đó trong tổng số các cá thể của quần thể. D. các kiểu gen chứa alen đó trong tổng số các kiểu gen của quần thể.
23.Vốn gen của quần thể là A. tổng số các kiểu gen của quần thể. B. toàn bộ các alen của tất cả các gen trong quần thể. C. tần số kiểu gen của quần thể. D. tần số các alen của quần thể
22. Hạn chế của định luật Hacdi-Vanbec xảy ra do: A. Các kiểu gen khác nhau sẽ có sức sống và khả năng thích nghi khác nhau B. Thường xuyên xảy ra quá trình đột biến và quá trình chọn lọc tự nhiên
C. Sự ổn định của tần số các alen trong quần thể qua các thế hệ D. A và B đúng
21. Ý nghĩa và ứng dụng thực tiễn của định luật Hacđi-Vanbec: A. Biết được tỷ lệ cá thể mang bệnh do gen lặn đột biến ở trạng thái đồng hợp trong quần thể có thể suy ra tần số gen lặn đột biến trong quần thể, xác định được tần số cá thể mang gen lặn đột biến đó trong quần thể B. Định luật phản ánh trạng thái cân bằng di truyền trong quần thể C. Từ tỷ lệ của các kiểu hình có thể suy ra tỷ lệ các loại gen và tần số tương đối của các alen và ngược lại D. tất cả đều đúng
20. Quần thể giao phối có đặc điểm: A. Là một tập hợp cá thể cùng loài, cùng chung sống trong một khoảng không gian xác định B. Là đơn vị tổ chức cơ sở và là đơn vị sinh sản của loài trong tự nhiên, có thành phần kiểu gen đặc trưng và ổn định C. Các cá thể trong quần thể có thể giao phối tự do với nhau, được cách li ở mức độ nhất định với các nhóm cá thể lân cận cùng loài D. Tất cả đều đúng
19. Điều kiện nào dƣới đây là điều kiện để định luật Hacdi-Vanbec nghiệm đúng A. Quần thể có số lượng cá thể lớn B.Quần thể giao phối ngẫu nhiên C.Không có chọn lọc và đột biến D.Tất cả đều đúng
17. Tần số tƣơng đối của một alen đƣợc tính bằng: A. Tỷ lệ phần trăm số tế bào lưỡng bội mang alen đó trong QT B. Tỷ lệ phần trăm số giao tử mang alen đó trong QT C. Tỷ lệ phần trăm các kiểu hình của alen đó trong quần thể D. Tỷ lệ phần trăm các kiểu gen của alen đó trong QT
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến