Bài 18. Một loàisinh vật có bộ NST lưỡng bội 2n = 24. Tế bào sinh dưỡng của thể một loài này có số lượng NST là A. 25. B. 47. C. 12. D. 23.
Tế bào sinh dưỡng của thể một loài này có số lượng NST là: 2n - 1 = 24 - 1 = 23 NST → Đáp án D
Bài 17. Cho cây có kiểu gen AabbDd tụ thụ phấn qua nhiều thế hệ sẽ tạo ra tối đa bao nhiêu dòng thuần? A. 2. B. 4. C. 8. D. 1.
Bài 16. Một loài thực vật lưỡng bội có 6 nhóm gen liên kết. Giả sử có 6 thể đột biến được kí hiệu từ đến mà số NST ở trạng thái chưa nhân đôi có trong mỗi tế bào sinh dưỡng của mỗi thể đột biến là: 24 NST 18 NST 36 NST. 48 NST 42 NST 54 NST. Số đáp án đúng cho thể đột biến đa bội lẻ là: A. 5. B. 4. C. 2. D. 3.
15. Hai tế bào dưới đây là của cùng một cơ thể lưỡng bội có kiểu gen AaBb.
Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng? Tế bào 1 đang giảm phân và tế bào 2 đang nguyên phân. Nếu giảm phân bình thường thì các tế bào con của tế bào 1 sẽ có kiểu gen là AB và ab. Ở tế bào 1, nếu 2 NST kép chứa alen A và a của tế bào cùng di chuyển về một cực của tế bào thìsẽ tạo ra các tế bào con có kiểu gen là AaB và Aab hoặc AAb và aaB. Nếu 2 crômatit chưa alen a của 2 tế bào không phân li bình thường, các NST kép khác phân li bình thường sẽ tạo ra 2 tế bào con aaB và B.
Bài 14. Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây là sai? A. Đột biến gen có thể làm thay đổi vị trí của gen trên NST. B. Phần lớn đột biến điểm là dạng đột biến thay thế một cặp nuclêôtit. C. Đột biến gen là nguồn nguyên liệu sơ cấp chủ yếu của quá trình tiến hóa. D. Đột biến điểm là dạng đột biến gen chỉ liên quan đến một cặp nuclêôtit.
Bài 13. Cho các thông tin sau đây: .mARN sau phiên mã phải được cắt bỏ intron, nối các exon lại với nhau thành mARN trưởng thành. Khiriboxom tiếp xúc với mã kết thúc trên mARN thì quá trình dịch mã hoàn tất. . Nhờ một enzim đặc hiệu, axit amin mở đầu được cắt khỏi chuỗi polipeptit vừa tổng hợp. mARN sau phiên mã được trực tiếp dùng làm khuôn để tổng hợp protein. Số thông tin về sự phiên mã và dịch mã đúng với cả tế bào nhân thực và tế bào nhân sơ là: A. 3. B. 1. C. 4. D. 2.
Bài 12. Một loài thực vật có 2n = 24. Khi quan sát tế bào của một số cá thể trong quần thể thu được kết quả sau:
Trong các phát biểu sau số nhận định đúng? Cá thể 1: là thể ba (2n +1) vì có cặp thừa 1 NST. Cá thể 2: là thể một (2n-1) vì có 1 cặp thiếu 1 NST. Cá thể 3: là thể lưỡng bội bình thường (2n) vì các cặp đều có 2 NST kép. Cá thể 4: là thể tam bội(3n) vì các cặp đều có 3 NST.
Bài 11. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về các thể đột biến? Thể dị đa bội được hình thành do lai xa và đa bội hóa. . Thể đa bội lẻ ở cây có hoa thường tạo quả không có hạt. . Thể dị đa bội thường gặp ở động vật, ít gặp ở thực vật. Thể đa bội lẻ được hình thành do sự rối loạn phân li của một hoặc một số cặp NST. A. 4. B. 1. C. 2. D. 3.
Bài 10. Menđen đã kiểm tra giả thuyết về cặp nhân tố di truyền trong tế bào không hòa trộn vào nhau và phân li đồng đều về
các giao tử bằng cách nào sau đây? A. Cho F2Tự thụ phấn.
B. Cho F1Lai phân tích. C. Cho F1 giao phấn với nhau. D. Cho F1tự thụ phấn.
Bài 9. Quy định phân li độc lập thực chất nói về A. sự phân li độc lập của các alen trong quá trình giảm phân. B. sự phân li độc lập của các tính trạng. C. sự tổ hợp các alen trong giảm phân. D. sự phân li kiểu hình theo tỉ lệ 9:3:3:1.
Bài 8. Gen B có 900 nuclêôtit loại ađênin (A) và có tỉ lệ ( A+T)/(G+X) = 1,5. Gen B bị đột biến dạng thay thế một cặp G - X bằng một cặp A - T trở thành alen b. Tổng số liên kết hiđrô của alen b là: A. 3601. B. 3600. C. 3899. D. 3599.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến