Bài 9. Quy định phân li độc lập thực chất nói về A. sự phân li độc lập của các alen trong quá trình giảm phân. B. sự phân li độc lập của các tính trạng. C. sự tổ hợp các alen trong giảm phân. D. sự phân li kiểu hình theo tỉ lệ 9:3:3:1.
Quy định phân li độc lập thực chất nói về sự phân li độc lập của các alen trong quá trình
Bài 8. Gen B có 900 nuclêôtit loại ađênin (A) và có tỉ lệ ( A+T)/(G+X) = 1,5. Gen B bị đột biến dạng thay thế một cặp G - X bằng một cặp A - T trở thành alen b. Tổng số liên kết hiđrô của alen b là: A. 3601. B. 3600. C. 3899. D. 3599.
Bài 7. Ở người, bệnh mù màu do gen lặn quy định nằm trên NST X, không có alen tương ứng trên Y. Một người phụ nữ nhìn màu bình thường lấy một người chồng bị bệnh mù màu, họ sinh một con trai bị bệnh mù màu. Kết luận đúng là A. Gen bệnh của con trai lấy từ mẹ. B. Gen bệnh của con trai chắc chắn lấy từ bố. C. Gen bệnh của con trai lấy từ bố hoặc mẹ. D. Gen bệnh của con trai lấy từ bố và mẹ.
Bài 6. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các gen phân li độc lập. Phép lai nào sau đây cho tỉ lệ phân li kiểu gen ở đời con là: 1:2:1:1:2:1? A. aaBb x AaBb. B. AaBb x AaBb. C. Aabb x aaBb. D. Aabb x AAbb.
Bài 5. Ở một loài thực vật, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Cho các phép lai giữa các thể tứ bộisau: . AAaa x AAaa . Aaaa x AAaa . AAaa x AAAa. . aaaa x AAaa AAaa x AAAA Aaaa x Aaaa. Biết cho biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến, các cây tứ bội đều tạo giao tử 2n có khả năng thụ tinh. Tính theo lí thuyết, trong các phép lai trên, có bao nhiêu phép lai cho đời con có 4 loại kiểu gen? A. 2. B. 3. C. 4. D. 1.
Bài 4. Đối tượng nghiên cứu của Moocgan tìm ra hiện tượng di truyền liên kết với giới tính là: A. Đậu Hà Lan. B. Cừu. C. Ruồi giấm. D. Hoa cẩm tú cầu.
Bài 3. Ở cà chua đỏ là trộiso với quả vàng, quả tròn là trộiso với quả bầu dục. Hai tính trạng di truyền độc lập với nhau. Học sinh ra chợ mua được giống thuần chủng quả đỏ, hình bầu dục và giống thuần chủng quả vàng, tròn. Nếu muốn tạo ra giống cà chua thuần chủng quả đỏ, tròn thì cần ít nhất bao nhiêu thế hệ lai? A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
Bài 2. Nội dung nào sau đây khi nói về nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực là sai? A. Ở phần lớn các loàisinh vật lưỡng bội, bộ nhiễm sắc thể trong tế bào cơ thể thường tồn tại thành từng cặp tương đồng giống nhau về hình thái, kích thước và trình tự các gen. B. NST có cấu trúc xoắn qua nhiều mức xoắn khác nhau giúp cho nhiễm sắc thể có thể nằm gọn trong nhân tế bào cũng như điều hòa hoạt động của các gen và nhiễm sắc thể dễ dàng di chuyển trong quá trình phân bào. C. Nhiễm sắc thể đơn chứa một hoặc một số phân tử ADN mạch kép. D. Mỗi NST điển hình đều chứa các trình tự nucleotit đặc biệt là tâm động, các trình tự nucleotit ở hai đầu tận cùng của NST gọi là đầu mút và trình tự khởi đầu nhân đôi ADN.
Bài 1. Ở một loài thực vật, alen A quy định tính trạng thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định tính trạng thân thấp, kiểu gen BB quy định hoa đỏ, Bb quy định hoa hồng, bb quy định hoa trắng. Các cặp gen phân ly độc lập. Cho phép lai AaBb x AaBb ở F1 thu được A. 9 loại kiểu gen và 9 loại kiểu hình. B. 9 loại kiểu gen và 8 loại kiểu hình. C. 9 loại kiểu gen và 6 loại kiểu hình. D. 9 loại kiểu gen và 4 loại kiểu hình.
Bài 40. Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền bệnh M ở người do 1 trong 2 alen của một gen quy định. Biết rằng không phát sinh đột biến mới ở tất cả những người trong phả hệ. Có bao nhiêu kết luận sau đây đúng?
I. Bệnh M do đột biến gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định. II. Tối thiểu có 6 người tổng phả hệ này có kiểu gen dị hợp tử. III. Cá thể III-15 lập gia đình với một người đàn ông không bị bệnh đến từ một quần thể có tần số người bị bệnh M là 4%. Xác suất sinh con đầu lòng của họ bị bệnh M là 1/6. IV. Xác suất sinh một đứa con có kiểu gen dị hợp tử của cặp vợ chồng III.13.14 là 5/12.
Bài 39. Khi lai thuận nghịch giữa nòi gà mào hình hạt đào với nòi gà mào hình lá được gà F1
toàn gà mào hình hạt đào. Tiếp
tục cho F1
lai với nhau, thu được đời con (F2) có tỉ lệ kiểu hình là 9 mào hình hạt đào :3 mào hình hoa hồng : 3 mào
hình hạt đậu : 1 mào hình lá. Trong các kết luận sau đây, những kết luận nào đúng? I. Nếu cho F1
lai với cơ thể đồng hợp lặn thì đời con (Fa) có tỉ lệ kiểu hình là 1:1:1:1.
II. Hình dạng mào ở gà di truyền theo quy luật phân li độc lập Men đen. III. Kiểu hình mào hạt đào ở F2 do sự tương tác bổ sung giữa hai gen trội không alen tạo thành. IV. Chọn ngẫu nhiên một cặp gà đều có mào hạt đào ở F2 cho lai với nhau, khả năng xuất hiện gà có mào hình lá ở F3 chiếm tỉ lệ 1/256. A. II, III.
B. I, II. C. I, III. D. I, IV.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến