Bài 2. Một mARN sơ khai phiên mã từ một gen cấu trúc ở sinh vật nhân chuẩn có các vùng và số nuclêôtit tương ứng như sau:
Số axit amin trong 1 phân tử polypeptit do mARN trên tổng hợp là
Tổng số Nu trong các đoạn exon của mARN trưởng thành là: 60+60+60+60=240 Số bộ ba trên mARN trưởng thành là: =80 Số axit amin trong 1 phân tử polypeptit do mARN trên tổng hợp là: 80-1=79( trừ mã kết thúc) Vậy chọn đáp án D
Bài 1. Nhận xét nào không đúng về các cơ chế di truyền ở cấp độ phân tử? A. Trong quá trình phiên mã tổng hợp ARN, mạch khuôn ADN được phiên mã là mạch có chiều 3’→ 5’. B. Trong quá trình nhân đôi ADN, mạch mới tổng hợp trên mạch khuôn ADN chiều 3’→5’ là liên tục còn mạch mới tổng hợp trên mạch khuôn ADN chiều 5’→3’ là không liên tục (gián đoạn). C. Trong quá trình phiên mã tổng hợp ARN, mạch ARN được kéo dài theo chiều 5’→3’. D. Trong quá trình dịch mã tổng hợp prôtêin, phân tử mARN được dịch mã theo chiều 3’→5’.
Bài 1. Trong trường hợp mỗi gen quy định một tính trạng và tính trạng trội là trội hoàn toàn, cơ thể có kiểu gen AaBbDd x AabbDd sẽ thu được đời con có số kiểu gen và kiểu hình tối đa là: A. 4 kiểu hình ; 9 kiểu gen. B. 8 kiểu hình ; 18 kiểu gen. C. 8 kiểu hình ; 12 kiểu gen. D. 4 kiểu hình ; 12 kiểu gen.
Bài 40. Làm khuôn mẫu cho quá trình phiên mã là nhiệm vụ của: A. Mạch mã gốc B. mARN. C. tARN. D. mạch mã hóa.
Bài 39. Ở một loài động vật, alen A quy định lông xám trội hoàn toàn só với alen a quy định lông hung; alen B quy định chân cao trội hoàn toàn so với alen b quy định chân thấp; alen D quy định mắt nâu trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt đen. Phép lai:
thu được F1. Trong tổng số cá thể F1, số cá thể cái có lông hung, chân thấp, mắt đen chiếm tỉ lệ 1%. Biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen cả hai giới với tần số như nhau. Theo lí thuyết, số cá thể lông xám dị hợp, chân thấp, mắt nâu ở F1 chiếm tỉ lệ: A. 10%
B. 8,5% C. 2% D. 17%.
Bài 38. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các gen phân li độc lập, gen trội là trội hoàn toàn và không có đột biến xảy ra. Tính theo lí thuyết, phép lai AaBbDdEe x AaBbDdEe cho đời con có kiểu hình mang 3 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ: A. 7/128. B. 9/ 128. C. 27/256. D. 27/64.
Bài 37. Trong cơ chế điều hòa hoạt động của opêron Lac, sự kiện nào sau đây diễn ra cả khi môi trường có lactôzơ và khi môi trường không có lactôzơ? A. Một số phân tử lactôzơ liên kết với prôtêin ức chế. B. Gen điều hòa R có hoạt động phiên mã và dịch mã để tổng hợp protein ức chế. C. ARN pôlimeraza liên kết với vùng khởi động của opêron Lac và tiến hành phiên mã. D. Các gen cấu trúc Z, Y, A phiên mã tạo ra các phân tử mARN tương ứng.
Bài 36. Ý nào không đúng khi nói về quả? A. Quả là do bầu nhụy dày sinh trưởng lên chuyển hóa thành. B. Quả không hạt đều là quả đơn tính. C. Quả có vai trò bảo vệ hạt.
D. Quả có thể là phương tiện phát tán hạt.
Bài 35. Ở tế bào nhân thực, vùng đầu mút của NST có vai trò: A. bảo vệ các NST cũng như làm cho các NST không dính vào nhau. B. là vị trí duy nhất có thể xảy ra trao đổi chéo giữa các crômatit trong giảm phân. C. là điểm mà tại đó ADN bắt đầu được nhân đôi và phiên mã. D. là vị trí NST liên kết với các dây tơ vô sắc trong khi vận chuyển về 2 cực tế bào.
Bài 34. Trong số các bệnh, tật và hội chứng sau đây ở người, có bao nhiêu bệnh, tật và hội chứng không liên quan đến đột biến số lượng nhiễm sắc thể?
Bệnh máu khó đông Bệnh ung thư máu. Bệnh pheniketo niệu. Hội chứng Đao. Hội chứng Claiphenter Tật dính ngón tay số 2 và số 3. Hội chứng Tơcner Bệnh bạch tạng. Đáp án đúng là: A. 4. B. 6. C. 2. D. 5.
Bài 33. Phương pháp nghiên cứu di truyền học giúp Menđen phát hiện hiện ra các quy luật di truyền là: A. phương pháp lai phân tích B. phương pháp phân tích cơ thể lai. C. phương pháp lai thuận nghịch. D. phương pháp phân tích tế bào.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến