Bài 36. Ý nào không đúng khi nói về quả? A. Quả là do bầu nhụy dày sinh trưởng lên chuyển hóa thành. B. Quả không hạt đều là quả đơn tính. C. Quả có vai trò bảo vệ hạt.
D. Quả có thể là phương tiện phát tán hạt.
B sai vì quả không hạt là các quả đa bội lẻ chứ không phải quả đơn tính
Bài 35. Ở tế bào nhân thực, vùng đầu mút của NST có vai trò: A. bảo vệ các NST cũng như làm cho các NST không dính vào nhau. B. là vị trí duy nhất có thể xảy ra trao đổi chéo giữa các crômatit trong giảm phân. C. là điểm mà tại đó ADN bắt đầu được nhân đôi và phiên mã. D. là vị trí NST liên kết với các dây tơ vô sắc trong khi vận chuyển về 2 cực tế bào.
Bài 34. Trong số các bệnh, tật và hội chứng sau đây ở người, có bao nhiêu bệnh, tật và hội chứng không liên quan đến đột biến số lượng nhiễm sắc thể?
Bệnh máu khó đông Bệnh ung thư máu. Bệnh pheniketo niệu. Hội chứng Đao. Hội chứng Claiphenter Tật dính ngón tay số 2 và số 3. Hội chứng Tơcner Bệnh bạch tạng. Đáp án đúng là: A. 4. B. 6. C. 2. D. 5.
Bài 33. Phương pháp nghiên cứu di truyền học giúp Menđen phát hiện hiện ra các quy luật di truyền là: A. phương pháp lai phân tích B. phương pháp phân tích cơ thể lai. C. phương pháp lai thuận nghịch. D. phương pháp phân tích tế bào.
Bài 32. Đơn vị cấu trúc gồm một đoạn ADN chứa 146 cặp nuclêôtit quấn quanh 8 phân tử prôtêin histon ở sinh vật nhân thực được gọi là: A. nuclêôxôm. B. sợi cơ bản. C. sợi nhiễm sắc. D. ADN.
Bài 31. Loại mô phân sinh không có ở cây lúa là: A. mô phân sinh bên. B. mô phân sinh đỉnh rễ. C. mô phân sinh lóng. D. mô phân sinh đỉnh thân.
Bài 30. Cho một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 12. Một tế bào sinh dưỡng của một cá thể thuộc loài thực vật trên thực hiện nguyên phân 3 lần liên tiếp, môi trường nội bào cung cấp 91 nhiễm sắc thể đơn. Tế bào sinh dưỡng đó là: A. Tế bào tam bội. B. Tế bào một nhiễm. C. Tế bào tam nhiễm. D. Tế bào lưỡng bội.
Bài 29. Cơ chế duy trì huyết áp diễn ra theo trật tự nào? A. Huyết áp tăng cao → Trung khu điều hòa tim mạch ở hành não → Thụ thể áp lực mạch máu → Tim giảm nhịp và
giảm lực co bóp, mạch máu dãn → Huyết áp bình thường → Thụ thể áp lực ở mạch máu. B. Huyết áp tăng cao → Thụ thể áp lực mạch máu → Trung khu điều hòa tim mạch ở hành não → Thụ thể áp lực ở mạch máu → Tim giảm nhịp và giảm lực co bóp, mạch máu dãn → Huyết áp bình thường. C. Huyết áp tăng cao → Thụ thể áp lực mạch máu → Trung khu điều hòa tim mạch ở hành não → Tim giảm nhịp và giảm lực co bóp, mạch máu dãn → Huyết áp bình thường → Thụ thể áp lực ở mạch máu. D. Huyết áp bình thường → Thụ thể áp lực mạch máu → Trung khu điều hòa tim mạch ở hành não → Tim giảm nhịp và giảm lực co bóp, mạc máu dãn → Huyết áp tăng cao → Thụ thể áp lực ở mạch máu.
Bài 28. Màu sắc lông gà do tác động bổ sung giữa 2 cặp gen không alen. Trong đó kiểu gen có A hoặc B đều quy định màu nâu, khi có mặt cả 2 gen A, B gà có màu lông mơ và còn lại gà có lông trắng. Những phép lai nào sau đây cho tỉ lệ 3 gà lông mơ: 4 gà lông nâu: 1 gà lông trắng? A AaBb x Aabb
B AaBb x aabb
C AaBb x aaBb
D AaBb x AaBb
Bài 27. Đặc điểm di truyền gen trên nhiễm sắc thể giới tính Y là: A. di truyền phụ thuộc vào môi trường. B. di truyền theo dòng mẹ. C. di truyền chéo từ bố cho con gái. D. di truyền thẳng 100% cho giới XY.
Bài 26. Một số bà con nông dân đã mua hạt ngô lai có năng suất cao về trồng nhưng cây ngô lai không cho hạt. Giả sử công ty giống đã cung cấp hạt giống đúng tiêu chuẩn. Nguyên nhân có thể dẫn đến tính trạng cây ngô không cho hạt là: A. Do biến dị tổ hợp hoặc thường biến B. Do thường biến hoặc đột biến. C. Điều kiện gieo trồng không thích hợp. D. Do đột biến gen hoặc đột biến NST.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến