Bài 22. Trên mạch I của gen có A = 10%, mạch 2 có A = 30%. Tỉ lệ % của G của cả gen là: A. 20%. B. 30%. C. 40%. D. 10%.
Tỉ lệ % số Nu loại A của gen là: %A = (%A1 + %A2) : 2 = 20% %A + %G = 50% → %G = 50% - 20% = 30% → Đáp án B
Bài 21. Xét 8 gen trong nhân của một tế bào lưỡng bội, khi nhân đôi một số lần liên tiếp thì trong các tế bào con có 1024 chuỗi pôlinuclêôtit mang các gen trên. Biết các gen trên thuộc hai nhóm gen liên kết khác nhau. Theo lí thuyết, số lần nhân đôi của các gen nói trên là: A. 9. B. 6. C. 7. D. 8.
Bài 20. Một cơ thể có kiểu gen AaBbDdEeGg . Trong quá trình giảm phân I có 0,8% số tế bào bịrối loạn phân li ở cặp NST mang cặp gen Dd, giảm phân II diễn ra bình thường, các cặp NST khác phân li bình thường. Theo lí thuyết, loại giao tử đột biến mang gen abDdEgMQ chiếm tỉ lệ bao nhiêu? A. 0,1%. B. 0,0125%. C. 0,025%. D. 0,125%.
Bài 19. Loại đột biến cấu trúc NST có thể làm tăng số lượng gen trên NST là: A. lặp đoạn, đảo đoạn. B. lặp đoạn, chuyển đoạn. C. đảo đoạn, chuyển đoạn. D. mất đoạn, chuyển đoạn.
Bài 18. Một loàisinh vật có bộ NST lưỡng bội 2n = 24. Tế bào sinh dưỡng của thể một loài này có số lượng NST là A. 25. B. 47. C. 12. D. 23.
Bài 17. Cho cây có kiểu gen AabbDd tụ thụ phấn qua nhiều thế hệ sẽ tạo ra tối đa bao nhiêu dòng thuần? A. 2. B. 4. C. 8. D. 1.
Bài 16. Một loài thực vật lưỡng bội có 6 nhóm gen liên kết. Giả sử có 6 thể đột biến được kí hiệu từ đến mà số NST ở trạng thái chưa nhân đôi có trong mỗi tế bào sinh dưỡng của mỗi thể đột biến là: 24 NST 18 NST 36 NST. 48 NST 42 NST 54 NST. Số đáp án đúng cho thể đột biến đa bội lẻ là: A. 5. B. 4. C. 2. D. 3.
15. Hai tế bào dưới đây là của cùng một cơ thể lưỡng bội có kiểu gen AaBb.
Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng? Tế bào 1 đang giảm phân và tế bào 2 đang nguyên phân. Nếu giảm phân bình thường thì các tế bào con của tế bào 1 sẽ có kiểu gen là AB và ab. Ở tế bào 1, nếu 2 NST kép chứa alen A và a của tế bào cùng di chuyển về một cực của tế bào thìsẽ tạo ra các tế bào con có kiểu gen là AaB và Aab hoặc AAb và aaB. Nếu 2 crômatit chưa alen a của 2 tế bào không phân li bình thường, các NST kép khác phân li bình thường sẽ tạo ra 2 tế bào con aaB và B.
Bài 14. Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây là sai? A. Đột biến gen có thể làm thay đổi vị trí của gen trên NST. B. Phần lớn đột biến điểm là dạng đột biến thay thế một cặp nuclêôtit. C. Đột biến gen là nguồn nguyên liệu sơ cấp chủ yếu của quá trình tiến hóa. D. Đột biến điểm là dạng đột biến gen chỉ liên quan đến một cặp nuclêôtit.
Bài 13. Cho các thông tin sau đây: .mARN sau phiên mã phải được cắt bỏ intron, nối các exon lại với nhau thành mARN trưởng thành. Khiriboxom tiếp xúc với mã kết thúc trên mARN thì quá trình dịch mã hoàn tất. . Nhờ một enzim đặc hiệu, axit amin mở đầu được cắt khỏi chuỗi polipeptit vừa tổng hợp. mARN sau phiên mã được trực tiếp dùng làm khuôn để tổng hợp protein. Số thông tin về sự phiên mã và dịch mã đúng với cả tế bào nhân thực và tế bào nhân sơ là: A. 3. B. 1. C. 4. D. 2.
Bài 12. Một loài thực vật có 2n = 24. Khi quan sát tế bào của một số cá thể trong quần thể thu được kết quả sau:
Trong các phát biểu sau số nhận định đúng? Cá thể 1: là thể ba (2n +1) vì có cặp thừa 1 NST. Cá thể 2: là thể một (2n-1) vì có 1 cặp thiếu 1 NST. Cá thể 3: là thể lưỡng bội bình thường (2n) vì các cặp đều có 2 NST kép. Cá thể 4: là thể tam bội(3n) vì các cặp đều có 3 NST.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến